PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 1. Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? a. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. b. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra ở chính quốc. c. Để cạnh tranh với các nước tư bản khác. d. Để biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Pháp. Câu 2. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào? a. 1914 b. 1918 c. 1919 d. 1920 Câu 3. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì? a. Vừa khai thác vừa chế biến. b. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ. c. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. d. Tăng cường đầu tư thu lãi cao Câu 4. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than? a. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn. b. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc. c. Nước Pháp rất nghèo về nhiên liệu, nguyên liệu. d. Tất cả đều đúng. Câu 5. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng? a. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp. b. Biến Việt Nam thánh thị trường tiêu thụ hàng hoá do nền công nghiệp Pháp sản xuất c. Trong khi nền công nghiệp Việt Nam chưa có điều kiện phát triển, thực dân Pháp tìm cách kìm hãm sự phát triển đó. d. Tất cả cùng đúng. Câu 6. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất? a. Công nghiệp nặng b. Công nghiệp nhẹ c. Nông nghiệp và khai thác mỏ d. Thương nghiệp và xuất khẩu Câu 7. Số vốn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phơrăng, gấp 10 lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào? a. 1926 b. 1927 c.1928 d. 1929 Câu 8. Vì sao Pháp tăng cường đầu tư vốn vào nông nghiệp và khai thác mỏ? a. Bù đắp sự thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra. b. Cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có yêu cầu cao. c. Tạo điều kiện có việc làm cho lao động Việt Nam. d. Thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Câu 9. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì: a. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. b. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài. c. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. d. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. Câu 10. Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì? a. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương. b. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản. c. Lập ngân hàng Đông Dương. d. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương. Câu 11. Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì: a. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta. b. Tăng cường đánh thuế nặng. c. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. d. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ. Câu 12. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì? a. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập. b. Nền kinh tế Việt Nam vấn bị lạc hậu, què quặt. c. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp. d. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. Câu 13. Những thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là gì? a. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp. b. Câu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân. c. "Chia để trị". d. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta. Câu 14. Thực dân Pháp thi hành chính sách "chia để trị", chia nước ta thành ba kỳ với ba chế độ chính trị khác nhau, đó là: a. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ. b. Nam Kì: bảo hộ; Trung Kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ. c. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp. d. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: nửa bảo hộ. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách chính trị của pháp ở Việt Nam là gì? a. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư bản người Việt. b. Vua quan Nam Triều chỉ là bù nhìn, quyền lực trong tay người Pháp. c. Thẳng tay đàn áp, khủng bố nhân dân ta. d. a, b, c, đúng. Câu 16. Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện nhằm mục đích gì? a. Mở các trường học dạy tiếng Pháp. b. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. c. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách "khai thác" của Pháp. d. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển. Câu 17. Giai cấp mới ra đời do hậu quà của việc đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh là giai cấp nào? a. Công nhân b. Tiểu tư sản c. Tư sản d. Địa chủ Câu 18. Giai cấp có số lượng tăng nhanh trong cơ cấu xã hội Việt Nam do hậu quả của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp sau chiến tranh là giai cấp nào? a. Nông dân b. Địa chủ c. Công nhân d. Tư sản Câu 19. Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân? a. Giai cấp địa chủ phong kiến. b. Tầng lớp đại địa chủ. c. Tầng lớp tư sản mại bản d. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 20. Thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến đối với thực dân Pháp như thế nào? a. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc. b. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép. c. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi. d. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế. Câu 21. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã: a. Được thực dân Pháp dung dưỡng. b. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. c. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. d. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng. Câu 22. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương có hai giai cấp bị phân hoá thành hai bộ phận, đó là các giai cấp nào? a. Giai cấp nông dân và giai cấp công nhân. b. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. c. Giai cấp đại địa chủ phong kiến và giại cấp tư sản. d. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản. Câu 23. Giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành hai bộ phận nào? a. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. b. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp. c. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. d. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. Câu 24. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào? a. Giai cấp địa chủ phong kiến. b. Giai cấp tư sản. c. Tầng lớp tư sản dân tộc. d. Tầng lớp tư sản mại bản. Câu 25. Vì sao giai cấp tư sản dân tộc không đủ khả năng nắm lấy sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam? a. Bị tầng lớp tư sản mại bản chèn ép. b. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu. c. Thái độ không kiên định dễ thỏa hiệp d. a, b, c, đúng Câu 26. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào? a. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ b. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. c. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc d. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung. Câu 27. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào? a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp công nhân c. Giai cấp tiểu tư sản. d. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 28. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? a. Tiểu tư sản b. Công nhân c. Tư sản d. Địa chủ Câu 29. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta? a. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ b. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp. c. Câu a đúng, câu b sai. d. Câu a, b đều đúng. Câu 30. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào trong xã hội Việt Nam? a. Giai cấp tư sản bị phá sản. b. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. c. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. d. Thợ thủ công bị thất nghiệp Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất? a. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ. b. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản c. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp d. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới 1 (1919 - 1925)
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những sự kiện nào trên thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? a. Thành công của cách mạng tháng Mười Nga (1917), sự thành lập Quốc tế cộng sản (2/1919). b. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. c. Hội nghị Véc- xai. d. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở các nước châu Âu. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ vì: a. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. b. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. c. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. d. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 3. Trần Dân Tiên ví “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” cho sự kiện nào? a. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu - Trung Quốc (6/1924). b. Cuộc đầu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925). c. Phong trào đấu tranh đòi để tang cụ Phan Chu Trinh (1926). d. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). Câu 4. Phong trào yêu nước dân tộc dân chủ công khai diễn ra từ: a. 1919-1925 b. 1919-1926 c. 1919-1927 d. 1919-1928 Câu 5. Đảng Lập Hiến là tổ chức của giai cấp nào? a. Giai cấp công nhân. b. Giai cấp tiểu tư sản. c. Giai cấp tư san dân tộc. d. Giai cấp phong kiến. Câu 6. Những năm 1919-1926, giai cấp tư sản dân tộc có những hoạt động gì? a. “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa’’, Chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì. b. Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn. c. Lập Đảng Thanh niên, dùng báo chí bênh vực quyền tự do cho mình. d. Không thỏa hiệp với thực dân Pháp. Câu 7. Hãy điền vào chỗ trống từ cho hợp nghĩa: Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu) đã thành lập ………………. để tập họp lực lượng. a. Đảng Lập hiến Đông Dương b. Tân Việt cách mạng Đảng c. Đông Dương cộng sản Đảng d. Việt Nam Quốc dân Đảng Câu 8. Những tổ chức chinh trị như: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của? a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. b. Việt Nam Quốc dân Đảng. c. Tân Việt cách mạng Đảng d. Đông Dương cộng sản Đảng. Câu 9. Những tờ báo tiến bộ của các tầng lớp tiểu tư sản trong những năm 1919-1926: a. Chuông rè, Tin tức, Thanh niên. b. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. c. Thanh niên, Chuông rè, An Nam trẻ. d. Người nhà quê, An nam trẻ, Thanh niên. Câu 10. Phong trào yêu nước dân chủ công khai diễn ra vào năm 1924-1925, là phong trào nào? a. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu. b. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra nhà xuất bản tiến bộ. c. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Chu Trinh. d. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đám tang cụ Phan Chu Trinh. Câu 11. Quá trình phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1919-1929 chia làm 2 giai đoạn, đó là giai đoạn nào? a. 1919-1925 và 1925-1929. b. 1919-1926 và 1926-1929. c. 1919-1927 và 1927-1929. d. 1919-1928 và 1928-1929. Câu 12. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ này còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp phát triển nhanh chóng. Đó là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam thời kỳ nào? a. 1919-1924. b. 1919-1925. c. 1919-1926. d. 1919-1927. Câu 13. Nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng thất bại? a. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trờ nên lỗi thời, lạc hậu. b. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào. c. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng. d. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam. Câu 14. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919-1924 chủ yếu là gì? a. Đòi quyền lợi về kinh tế. b. Đòi quyền lợi về chính trị. c. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. d. Để giải phóng dân tộc. Câu 15. Hãy điền vào chỗ trống: Sang năm 1914, có nhiều cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt, rượu, xay gạo nổ ra ở… a. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương b. Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng c. Nghệ An, Hà Tĩnh, Hải Phòng d. Hà Nội, Vinh, Bến Thuỷ. Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? a. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922). b. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922). c. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925). d. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926). Câu 17.Sự kiện nào thề hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”? a. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925). b. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) c. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện - Quảng Châu (6-1924). d. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).
Bài 16: Hoạt động của NAQ ở nước ngoài
Câu 1. Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước? a. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. b. Đi sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước. c. Đi sang Châu Phi tìm đường cứu nước. d. Đi sang phương Đông tim đường cứu nước. Câu 2. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là: a. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. b. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919). c. Đọc sơ thảo luân cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920) d. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? a. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18/6/1919). b. Tiếp cận luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) c. Gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). d. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921) ở Pari. Câu 4. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là nội dung của tờ báo nào? a. Đời sống công nhân b. Nhân đạo c. Người cùng khổ d. Tạp chí thư tín quốc tế Câu 5. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”? a. Khi Người sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. b. Khi Người đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. c. Khi Người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”. d. Khi Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). Câu 6. Để nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác-Lê nin và tìm hiểu cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến đầu 1923 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu? a. Liên Xô b. Pháp c. Trung Quốc d. Anh Câu 7. Nguyễn Ái Quốc trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa trong: a. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12/1920). b. Hội nghị Quốc tế nông dân (6/1923). c. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924). d. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929). Câu 8. Năm 1922 Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo: a. Đời sông công nhân. b. Người cùng Khổ (Le Paria). c. Nhân đạo. d. Sự thật. Câu 9. Vào thời gian nào, Nguyễn Ái Quốc rời Pari đi Liên Xô, đất nước mà từ lâu Người mơ đặt chân tới? a. Tháng 6/ 1924 b. Tháng 6/1922 c. Tháng 12/1923 d. Tháng 6/1923 Câu 10. Thời gian 6/1924 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô, đó là sự kiện nào? a. Người dự Hội nghị Quốc tế nông dân. b. Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V. c. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ. d. Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII. Câu 11. Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào? a. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. b. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc. c. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. d. Câu a và c đúng. Câu 12. Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)? a. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân (1924). b. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). c. Ra báo “Thanh niên” (1925). d. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân”. Câu 13. Tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản năm 1922 là gì? a. Bản án chế độ thực dân Pháp. b. Đường cách mệnh. c. a và b đúng. d. a và b sai. Câu 14. Nguyễn Ái Quốc tham gia đại Hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V(1924) tại Liên Xô vào năm bao nhiêu tuổi? a. 33 tuổi b. 34 tuổi c. 35 tuổi d. 36 tuổi Câu 15. Cuối 1924 đã diễn ra sự kiện: a. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân. b. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). c. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm “Đường kách mệnh”. d. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 16. Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì? a. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin. b. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên. c. Hội viên sống gần gũi với quần chúng. d. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở. Câu 17. Những sự kiện nào dưới đây thúc đẩy quá trình phổ biến chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam? a. Tác phẩm “Đường kách mệnh” và “Bản án chế độ thực dân” được đưa vào Việt Nam. b. Báo “Người cùng khổ”, báo “Thanh niên” được phổ biến ở Việt Nam. c. Chủ trương “Vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. d. a, b và c đúng. Câu 18. Những hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc? a. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu ra báo “Thanh niên”. b. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước. c. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”. d. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như: Công hội, Nông hội, Hội phụ nữ... Câu 19. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì? a. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước. b. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. c. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. d. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 20. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phát triển nhiều cơ sở trong nước vào năm nào? a. 1924b. 1925c. 1926d. 1927 Câu 21. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì? a. Báo “Thanh niên”. b. Báo “Nhân đạo”. c. Báo "Đời sống công nhân”. d. Báo “Người cùng khổ”. Câu 22. Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì? a. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc. b. Phong trào “vô sản hóa”. c. Phong trào đòi tự do dân chủ. d. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ.
Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi ĐCS ra đời
Câu 2. Tân Việt cách mạng Đảng thành lập vào thời gian nào? a. 11/1925 b. 6/1926 c. Đầu 1928 d. 7/1928 Câu 3. Thành phần của Tân Việt cách mạng đảng gồm có bộ phận nào? a. Công nhân, nông dân. b. Tư sản, tiểu tư sản. c. Trí thức trẻ và thanh niên tư sản yêu nước. d. Thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ. Câu 4. Quan hệ giữa Tân Việt cách mạng đảng và Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì? a. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên. b. Tân Việt vận động hợp nhất với thanh niên. c. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vận động hợp nhất với Tân Việt. d. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên và vận động hợp nhất với thanh niên. Câu 5. Nội bộ Tân Việt cách mạng Đảng phân hóa vì sao? a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phát triển mạnh, lý luận và tư tưởng cách mạng của Chủ nghĩa Mác-Lê nin có ảnh hưởng đến số Đảng viên trẻ của Tân Việt. b. Nội bộ Tân Việt không thống nhất. c. Tác động của tình hình thế giới vào Việt Nam. d. Sự vận động hợp nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 6. Dưới tác động của hệ tư tưởng nào làm cho Tân Việt cách mạng Đảng bị phân hoá? a. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. b. Tư tưởng dân chủ tư sản. c. Chủ nghĩa Mác-Lênin d. Hệ tư tưởng phong kiến. Câu 7. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929 những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc? a. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. b. Do phong trào dân tộc và dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh. c. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân Đảng tan rã. d. Sự phát triển mạnh của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Việt. Câu 8. Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? a. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng. b. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. c. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản tiên đoàn. d. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 9. Sự phân hoá của Tân Việt cách mạng Đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929? a. Đông Dương Cộng sản Đảng b. An Nam Cộng sản Đảng. c. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. d. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 10. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) nơi diễn ra sự kiện nào? a. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3/1929) b. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929) c. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929) d. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng (7/ 1929) Câu 11. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng là gì? a. Báo người nhà quê. b. Báo búa liềm, c. Báo Thanh niên d. Báo nhân đạo Câu 12. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào? a. Tháng 1/1929. b. Tháng 2/1929. c. Tháng 3/1929. d. Tháng 4/1929 Câu 13. Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời ở Bắc Kì gồm có mấy người? a. 5 người. b. 6 người. c. 7 người. d. 8 người. Câu 14. Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 3/1929. b. Tháng 4/1929 c. Tháng 5/1929. d. Tháng 6/1929. Câu 15. An Nam Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 6/1929 b. Tháng 7/1929 c. Tháng 8/1929 d. Tháng 9/1929 Câu 16. An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào? a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. b. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì. c. Các hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt cách mạng Đảng. d. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 17. Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 7/1929. b. Tháng 8/1929. c. Tháng 9/1929. d. Tháng 10/1929. Câu 18. Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là gì? a. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam. b. Biểu hiện sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam c. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. d. a, b, c đúng. Câu 19. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản & Việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì? a. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam. b. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi. c. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại d. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.
Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Câu 2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu? a. Quảng Châu b. Hà Nội c. Hồng Kông d. Yên Bái Câu 3. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? a. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng. b. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. c. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. d. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930) được thể hiện như thế nào? a. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam b. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên đê hội nghị thông qua c. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam d. Câu a và b đúng Câu 5. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? a. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản. b. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để c. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc d. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc. Câu 6. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? a. Công nhân và nông dân. b. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sẩn và địa chủ phong kiến. d. Công nhân, nông dân, tư sản Câu 7. Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng: a. Thông qua Luận cương Chính trị của Đảng. b. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời. c. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời d. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp: a Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ. b. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân, c. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, d. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì? a. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. b. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. c. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo. d. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Câu 12. Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? a. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN b. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. c. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. d. a và b đúng Câu 13. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thắm đượm tính dân tộc và nhân văn? a. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu. b. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. c. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, khả năng phân hóa, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 14. Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của: a. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. b. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo. c. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. d. Luận cương Chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo. Câu 15. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì? a. Đánh đổ phong kiến địa chủ giành đất cho dân cày. b. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc. c. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt nam độc lập, thành lập chính phủ công nông binh. d. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến. Câu 16. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)? a. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN b. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo c. Cách mạng Việt Nam là một bộ phân của cách mạng thế giới d. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ vào phe vô sản giai cấp Câu 17. Những điểm hạn chế cơ bản của Luận cương chính trị 1930? a. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc. b. Nặng về đấu tranh giai cấp. c. Chứa thấy rõ được khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nông. d. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 18. Đúng hay sai? a. Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (Hương Cảng-Trung Quốc) tháng 10/1930. b. Hội nghị tháng 10/1930 của Đảng quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. c. Hội nghị tháng 10/1930 chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời. d. Đồng chí Trần phú được bầu làm Tổng bí thư của Đảng. Câu 21. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? a. Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam từ sau cách mạng tháng Mười Nga. b Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. c. Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam (chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối giải phỏng dân tộc). d. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. e. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam. g. Tất cả các ý trên.
Bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
Câu 2. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? a. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. b. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. c. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp. d. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. Câu 3. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì? a. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. b. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. c. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. d. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa. Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực nào? a. Nông nghiệp. b. Công nghiệp, c. Xuất khẩu. d. Thủ công nghiệp. Câu 5. Sự kiện nào sau đây là sự kiện cơ bản đẫn đến sự bừng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931? a. Ảnh hướng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 b. Do sự khủng bố trắng của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) c. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) d. Cả 3 sự kiện trên Câu 6. Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào? a. 1/5/1929. b. 1/5/1930. c. 1/5/1931. d. 1/5/1933. Câu 8. Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao? a. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất b. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. c. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. d. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 9. Lần đầu tiên truyền đơn, cờ đỏ búa liềm của Đảng Cộng sản đã xuất hiện trên các đường phố Hà Nội và những địa phương khác trong phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân Việt Nam vào thời gian nào? a. Cuối 1929 đầu 1930. b. Tháng 2 đến tháng 4/1930. c. 1/5/1930. d. 12/9/1930. Câu 10. Lần đầu tiên công nhân, nông dân và quần chúng lao động Đông Dương tỏ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới và biểu dương lực lượng của mình đó là: a. Phản đối thực dân Pháp bắt lính người Việt sang tham chiến ở Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). b. Kỷ niệm ngày Quốc tế lao động 1/5/1930. c. a và b đúng. d. a và b sai. Câu 11. Phong trào cách mạng ở Nghệ-Tĩnh phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào? a. Tháng 5/1930. b. Tháng 7/1930. c. Tháng 9/1930. d. Tháng 10/1930 Câu 14. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931? a. “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày”. b. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình". c. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. d. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”. Câu 15. Từ tháng 5 đến tháng 8/1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu? a. Miền Trung. b. Miền Bắc. c. Miền Nam d. Trong cả nước. Câu 16. Điều gì chứng tỏ: tháng 9/1930 phong trào công-nông đã phát triển tới đỉnh cao? a. Phong trào diễn ra khắp cả nước. b. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô Viết c. Đã thực hiện liên minh công nông vững chắc. d. Đã kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. Câu 18. Chính quyền cách mạng ở Nghệ-Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì: a. Chính quyền đầu tiên của công nông. b. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. c. Hình thức của chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga). d. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới Câu 19. Tổ chức nào đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh? a. Ban Chấp hành nông hội. b. Ban Chấp hành công hội. c. Hội phụ nữ giải phóng. d. Đoàn thanh niên phản đế. Câu 20. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã làm gì để xây dựng xã hội mới? a. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện quyền tự do dân chủ. b. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc phong kiến đặt ra, chia lại ruộng đất, giảm tô, xóa nợ. c. Khuyến khích nông dân học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín. d. Tất cả ý trên đúng. Câu 21. Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu? a. Từ 2-3 tháng b. Từ 3-4 tháng c. Từ 4-5 tháng d. Từ 5-6 tháng Câu 22. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào ô trống ở đoạn văn sau: “Tuy mới thành lập ở một số xã, thời gian tồn tại chỉ được 4-5 tháng nhưng.............. đã tỏ rõ bản chất cách mạng và tính ưu việt của nó. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân". a. Phong trào cách mạng 1930-1931. b. Xô viết Nghệ Tĩnh. c. Phong trào công nông 1930-1931. d. Chính quyền Xô viết. Câu 23. Chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản nào? a. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. b. Chia ruộng đất công cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ. c. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ. d. Tất cả đều đúng. Câu 24. Cách mạng Việt Nam bước vào thòi kỳ vô cùng khó khăn. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai thẳng tay thi hành chính sách khủng bố cực kỳ tàn bạo. Nhiều chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc tử tù. Các cơ sở của Đảng lần lượt bị phá vỡ. Đó là đặc điểm lịch sử của cách mạng Việt Nam giai đoạn nào? a. 1930-1931. b. 1931-1932. c. 1933-1934. d. 1934-1935. Câu 25. Hệ thống tổ chức của Đảng nói chung được phục hồi vào thời gian nào? a. Đầu năm 1932 b. Đầu năm 1933. c. Cuối năm 1935 d. Cuối năm 1934 đầu 1935. Câu 26. Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đâu? a. 3/1935 ở Ma Cao - Trung Quốc. b. 3/1935 ở Hương Cảng - Trung Quốc. c. 3/1935 ở Xiêm - Thái Lan. d. 3/1935 ở Cao Bằng - Việt Nam. Câu 27. Hãy điền đúng (Đ) sai(S) vào các câu sau đây. a. Phong trào cách mạng 1930-1931 diễn ra ở Bắc, Trung, Nam b. Phong trào cách mạng 1930-1931 chỉ diễn ra ở Nghệ An. c. Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của cao trào 1930-1931. d. Lực lượng quan trọng nhất tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là nông dân. e. Ngày 12/9/1930 là cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên.
Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
Câu 1. Năm 1933 chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở đâu? a. Đức, Anh, Pháp. b. Đức, I-ta-li-a, Mĩ. c. Đức, Nhật, I-ta-li-a. d. Đức, Pháp, Mĩ. Câu 3. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì? a. Chủ nghĩa thực dân cũ. b. Chủ nghĩa phát xít. c. Chủ nghĩa thực dân mới.d. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 4. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã có những chủ trương gì? a. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước. b. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước. c. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. d. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa. Câu 5. Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa. a. Nước Đức.b. Nước Pháp.c. Nước Anh.d. Nước Tây Ban Nha. Câu 6. Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng Sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào? a. 1935b. 1936c. 1937d. 1938 Câu 7. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936 - 1939 dựa trên cơ sơ nào? a. Đường lối nghị quyết của Quốc tế cộng sản. b. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. c. Tình hình thế giới, trong nước có sự thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản. d. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 8. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là: a. Bọn phản động thuộc địa. b. Chủ nghĩa phát xít. c. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. d. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Chống phát xít chống chiến tranh. b. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. c. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình. d. Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân cày. Câu 10. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì? a. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. c. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. d. Mặt trận nhân dân Đông Dương. Câu 11. Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì? a. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương. b. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. c. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. d. Mặt trận Việt Minh. Câu 12. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì? a. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. b. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương. c. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. d. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Câu 13. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thòi kỳ 1930 -1931? a. Đấu tranh bí mật. b. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. c. Đấu tranh bất hợp pháp. d. Đấu tranh công khai. Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh của thòi kỳ cách mạng 1936-1939 là gì? a. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”. b. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. c. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”. d. “Chống phát xít chong chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”. Câu 15. Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì? a. Đông Dương đại hội. b. Phong trào đòi dân sinh dân chủ. c. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu. d. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”. Câu 16. Mít tinh biểu tình đưa “dân nguyện” đó là hình thức đấu tranh của phong trào nào? a. Đông Dương đại hội. b. Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới của xứ Đông Dương. c. a và b đúng d. a và b sai Câu 18. Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936- 1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì? a. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ. b Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. c. Một cuộc đấu tranh giai cấp. d. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo. Câu 19. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại Khu Đấu Xảo (Hà Nội) vào ngày nào? a. 1/5/1930. b. 1/5/1935. c. 1/5/1938. d. 1/5/1939. Câu 20. Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936). b. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937). c. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội) 5/1938 d. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường. Câu 21. Hình thức hoạt động dân chủ công khai thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Lập hội ái hữu, hội cứu tế. b. Xuất bản báo chí. c. Đấu tranh nghị trường. d. a, b và c đúng. Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì? a. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ. b. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. c. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội. d. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất. Câu 23. Vì sao cao trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945? a. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, trình độ của Đảng viên được nâng cao. b. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi. c. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập một đội quân chính trị rộng lớn tập hợp xung quanh Đảng. d. Tất cả đều đúng.
Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
Câu 1. Tháng 6/1940 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất? a. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. b. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. c. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam. d. Nhật đánh chiếm Trung Quốc. Câu 2. Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào? a. Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. b. Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. c. Ngọn lửa cách mạng giải phong dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp. d. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương. Câu 3. Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập họp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng- Pháp. Đó là đặc điểm tình hình Việt Nam trong thời kỳ: a. 1930-1931b. 1932-1933c. 1936-1939d. 1939-1945 Câu 4. Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để: a. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật. b. Để độc quyền chiếm Đông Dương. c. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật. d. Để làm bàn đạp tấn công nước khác. Câu 5. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương được ký giữa Nhật và Pháp ngày nào? a. 23/7/1941b. 24/7/1941c. 25/7/1941d. 26/7/1941 Câu 6. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì? a. Tăng các loại thuế gấp ba lần. b. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”. c. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt. d. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. Câu 8. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23/7/1941) được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhận: a. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt. b. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương. c. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự. d. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật. Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945? a. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. b. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta. c. Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt. d. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta cúng đốn cho Nhật. Câu 13. Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy, nhân cơ hội đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân ta đã vùng dậy khởi nghĩa vào ngày 27/9/1940. Đó là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa? a. Bắc Sơn (9/1940). b. Nam Kì (11/1940) c. Binh biến Đô Lương (1/1941). d. Tất cả các cuộc khởi nghĩa trên. Câu 14. Lần đầu tiên lả cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào? a. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). b. Cuộc binh biến Đô Lương (1/1941). c. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). d. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên. Câu 15. Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khai bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào? a. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). b. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). c. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). d. Binh biến Đô Lương (1/1941). Câu 16. Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là buộc khởi nghĩa nào? a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940) b. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940) c. Binh biến Đô Lương (1-1941) d. Cả 3 cuộc khởi nghĩa Câu 18. Điểm giống nhau về ý nghĩa của 3 sự kiện: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì? a. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời phát triển từ 3 cuộc khởi nghĩa. b. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới. c. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng về khởi nghĩa vũ trang. d. Mở ra một thời kỳ đấu tranh mới.
Bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Câu 1. Tháng 6/1941 tình hình thế giới diễn ra sự kiện gì? a. Chiến tranh thế giới bùng nổ. b. Phát xít Đức tận công Liên Xô. c. Phát xít Đức tấn công Pháp. d. Phát xít Đức tấn công Bỉ, Hà Lan. Câu 3. Nhà thơ Tố Hữu viết: “Ba mươi năm chân bước không mỏi - Mà đến bây giờ mới tới nơi" Đó là hai câu thơ nói về quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?. a. Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng. b. Ngày 28/1/1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang. c. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng. d. Ngày 28/2/1941, tại Hà Nội. Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thư VIII tổ chức tại đâu? a. Pác Bó (Cao Bằng) b. Bắc Cạn c. Bắc Sơn (Lạng sơn) d. Tân Trào (Tuyên Quang) Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoảng thời gian nào? a. Từ 10-15/5/1941 b. Từ 10-19/5/1941 c. Từ 10-25 /5/1941 d. Từ 10-29/5/1941. Câu 8. Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, Hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? a. Mặt trận Liên Việt. b. Mặt trận Đồng minh. c. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). d. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương Câu 9. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? a. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” b. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. c. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. d. Thực hiện “Người cày có ruộng”. Câu 10. “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương cua Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập: a. Mặt trận Dân tộc thống nhất Đông Dương. b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương c. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. d. Các tổ chức quần chúng (Hội cứu quốc) của mặt trận Việt Minh. Câu 11. Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập ngày nào? a. 10/5/1941 b. 15/5/1941 c. 19/5/1941 d. 29/5/1941 Câu 12. Vai trò của Mặt trận Việt Minh được thể hiện trong thời kỳ nào? a. 1930-1931 b. 1936-1939 c. 1939-1941 d. 1941-1945 Câu 13. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là gì? a. Đội du kích Bắc Sơn. b. Đội du kích Ba Tơ. c. Đội du kích Võ Nhai. d. Đội du kích Đình Bảng. Câu 14. Tỉnh nào được coi là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? a. Cao Bằng b. Bắc Cạn. c. Lạng sơn d. Hà Giang. Câu 15. Đội du kích Bắc Sơn - Võ Nhai hợp nhất với đội du kích Thái Nguyên thành: a. Việt Nam giải phóng quân. b. Cứu quốc quân. c. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. d. Quân đội nhân dân. Câu 18. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào? a. 22/12/1941. b.22/12/1942. c. 22/12/1943. d.22/12/1944. Câu 20. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập có bao nhiêu người? a. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp làm đội trưởng có 36 người b. Do đồng chí Trường Chinh làm đội trưởng có 34 người c. Do đồng chí Phạm Hùng làm đội trưởng có 35 người d. Do đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng có 34 người Câu 21. Nguyên nhân Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9/3/1945? a. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh, Mĩ, phe phát xít đang thua to b. Ở Đông Dương, thực dân Pháp đang ráo riết hoạt động chờ đội quân Đồng minh. c. Để độc chiếm Đông Dương. d. Cả ba ý kiến trên. Câu 23. Nhật đảo chính Pháp vào thời điểm nào sau đây? a. Trưa mồng 9/3/1945. b. Sáng mồng 9/3/1945. c. Ngày 9/3/1945. d. Đêm mồng 9/3/1945. Câu 25. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của: a. Tổng bộ Việt Minh. b. Hồ Chí Minh. c. Ban Thường vụ Trung ương Đảng. d. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 26. Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng nhận định kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là ai? a. Thực dân Pháp. b. Phát xít Nhật. c. Phát xít Pháp - Nhật. d. Phát xít Nhật và phong kiến nhà Nguyễn. Câu 27. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng đã quyết định: a. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. b. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. c. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. d. Khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 28. Sau đêm 9/3/1945 khẩu hiệu mà Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng là gì? a. “Diệt phát xít Nhật”. b. “Chống phát xít, chống chiến tranh”. c. “Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói”. d. “Tự do, cơm áo, hòa bình”. Câu 29. Hội nghị quân sự Bắc Kì (15/4/1945) quyết định những vấn đề gì? a. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. b. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. c. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân. d. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc. Câu 30. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B
a. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ VIII. b. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng, quân thành lập. c. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước. d. Việt Minh ra chỉ thị “Sắm vũ khí đuổi thù chung”. e. Mặt trận Việt Minh thành lập. f. Nhật đảo chính Pháp. g. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành lập Việt Nam giải phóng quân.
Bài 23: Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
Câu 1. Ở châu Âu, phát xít Đức đã bị tiêu diệt hoàn toàn và buộc phải đầu hàng không điều kiện Đồng minh vào thời gian nào? a. 8/4/1945. b. 8/5/1945. c. 8/6/1945. d. 8/7/1945. Câu 2. Ở Châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào? a. 13/8/1945. b. 14/8/1945. c. 15/8/1945. d. 16/8/1945. Câu 3. Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta dành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho: a. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. b. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói. c. Cao trào kháng Nhật cứu nước. d. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước Câu 4. Tháng 8/1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là: a. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu b. Sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức. c. Sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu. d. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật Câu 6. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? a. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. b. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. c. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. d. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Câu 7. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Ngày 16/8/945) gồm những đại biểu thuộc các thành phần nào? a. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân. b. Giai cấp công nhân, nông dân cả nước. c. Giai cấp tiểu tư sản, họp sinh, sinh viên, trí thức cả nước. d. Các Đảng phái đoàn thể tổ chức mặt trận trong cả nước. Câu 8. Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ Lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của: a. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945) b. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945) c. Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương (9/3/1945) d. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4/1945) Câu 10. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong: a. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945) b. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) c. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945) d. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945) Câu 11. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...” Đó là lời kêu gọi của? a. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945) b. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa c. Đại hội Quốc dân ở Tan Trào (16/8/1945) d. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền Câu 12. Quyết đĩnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung của Nghị quyết nào? a. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (10 -19/5/1941) b. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945) c. Nghị quyết của Đại hội quốc dân ở Tân Trào d. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9/3/1945. Câu 13. “Đồng bào rầm rập kéo tới quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn. Chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở: a. Hà Nội (19/8/1945) b. Huế (23/8/1945) c. Sài Gòn (25/8/1945) d. Bắc Giang, Hải Dương (18/8/1945) Câu 14. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là: a. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn. b. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. c. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. d. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 15. Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước, chỉ trong vòng 15 ngày: a. Từ ngày 13- 27/8/1945. b. Từ ngày 14- 28/8/1945. c. Từ ngày 15- 29/8/1945. d. Từ ngày 16- 30/8/1945. Câu 16. Cuộc khởi nghĩa có tiếng vang nhanh trong cả nước, có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ các tỉnh và thành phố khác, làm tăng thêm cuộc khủng hoảng trong hàng ngũ địch. Đó là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa nào? a. Bắc Giang. b. Hà Nội. c. Huế. d. Sài Gòn. Câu 17. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? a. Đấu tranh vũ trang. b. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. c. Đấu tranh chính trị. d. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị. Câu 18. Điền vào chỗ trống những chỗ còn thiếu trong đoạn văn sau: “Ngày 2/9/1945 tại …. (a)…. trước hàng chục vạn đồng bào....(b)…. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt …..(c)…. trịnh trọng đọc bản…. (d)…. tuyên bố với quốc dân và thế giới rằng ….(e).... đã ra đời”. Câu 19. Niên đại nào có quan hệ trực tiếp với câu văn sau đây? “Pháp chạy Nhật đầu hàng, Vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa” a. 19/8/1945 b. 23/8/1945 c. 30/8/1945 d. 2/9/1945 Câu 20. Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám đối với nhân dân ta là gì? a. Đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến tây sai. b. Giành độc lập tự do, lập chế độ Dân chủ Cộng hòa. c. Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc. d. a, b và c đúng. Câu 21. Cách mạng tháng Tám 1945 có ý nghĩa gì về mặt quốc tế? a. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc tự đứng lên tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. b. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa nhất là nhân dân các nước châu Á, châu Phi. c. a và b đúng. d. a và b sai. Câu 22. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?. a. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. b. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất. c. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh. d. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật Bài 24: Câu 1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? a. Kẻ thù đông và mạnh, nền độc lập, tự do của đất nước bị đe doạ nghiêm trọng b. Sự non yếu của chính quyền mới thành lập. c. Những di hại do chế độ thực dân, phong kiến để lại trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tài chính, văn hoá, xã hội. d. a, b và c đúng. Câu 2. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945? a. Nạn đói, nạn dốt. b. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. c. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. d. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 3. Những thuận lợi cơ bản sau tháng Tám 1945 ở nước ta? a. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. b. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc. c. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển. d. a, b và c đúng. Câu 4. Để xây dựng một chính quyền nhà nước vững mạnh thì công việc đầu tiên nhân dân ta phải làm là gì? a. Tham gia bầu cử cơ quan nhà nước ở Trung ương (Quốc hội) b. Tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã). c. a và b đúng. d. a và b sai. Câu 5. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân là thực hiện quyền gì? a. Quyền tự do, dân chủ. b. Quyền làm chủ tập thể. c. Quyền ứng cử, bầu cử. d. Quyền làm chủ đất nước. Câu 7. Quốc hội khóa I (6/1/1946) đã bầu được: a. 333 đại biểu. b. 334 đại biểu, c. 335 đại biểu. d. 336 đại biểu. Câu 8. Ngày 2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề gì? a. Lập ra bản dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước ta. b. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. c. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. d. a, b và c đúng. Câu 10. Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì? a. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân. b. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân. c. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách. d. a và b đúng. Câu 11. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp? a. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa b. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới. c. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” d. a và b đúng. Câu 12. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? a. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. b. Giải quyết về vấn đề tài chính. c. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. d. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 13. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất? a. Lập hũ gạo tiết kiệm. b. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. c. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. d. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ. Câu 15. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám?. a. Động viên lòng nhiệt tình yêu nước và ủng hộ Chính phủ của nhân dân. b. Chính phủ ký sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31/1/1946). c. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23/11/1941). d. Tiết kiệm chi tiêu. Câu 16. Chính sách nào do Chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay? a. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày. b. Chia lại mộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ c. Ra thông tư giảm tô. d. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác. Câu 17. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào? a. 7/3/1945 b. 8/9/1945 c. 9/9/1945 d. 10/9/1945 Câu 18. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì? a. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. b. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước. c. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. d. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói. Câu 19. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào? a. 28/1/1946 b. 29/1/1946 c. 30/1/1946 d. 31/1/1946 Câu 20. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào? a. 23/11/1946 b. 24/11/1946 c. 25/11/1946 d. 26/11/1946 Câu 21. Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả và ý nghĩa của: a. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. b. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám. c. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám. d. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt. Câu 22. Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính: a. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới b. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập tự do vừa giành được c. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược d. a, b và c đúng Câu 23. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? a. 2/9/1945 b. 6/9/1945 c. Đêm 22 rạng 23/9/1945 d. 5/10/1945 Câu 26. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng Giới Thạch để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? a. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong. b. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh. c. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh. d. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng. Câu 28. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì? a. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. b. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc. c. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. d. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường. Câu 29. Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị? a. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng. b. Tưởng cỏ bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong. c. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khí ta còn có nhiều khó khăn. d. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau. Câu 30. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp? a. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. b. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. c. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta. d. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. Câu 31. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? a. Quốc hội khoá I (2/3/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội. b. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946). c. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946). d. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946). Câu 32. Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946? a. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc. b. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tướng về nước. c. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng. d. a, b và c đúng. Câu 33. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ: a. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. b. Sự lùi bước tạm thời của ta. c. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. d. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. Câu 34. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? a. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do. b. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. c. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng. d. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả? a. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta. b. Thời gian đàm phán ngắn. c. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao. d. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946- 1950)
Câu 1. Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta? a. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta. b. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. c. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang. d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng Câu 2. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp? a. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946). b. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946). c. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946). d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Câu 3. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào? a. Cuối tháng 11/1946. b. 18/12/1946. c. 19/12/1946. d. 12/12/1946. Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? a. Sáng 19/12/1946. b. Trưa 19/12/1946. c. Chiều 19/12/1946. d. Tối 19/12/1946. Câu 5. Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược của thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành được. Nêu lên tính chất của cuộc kháng chiến, khẳng định niềm tin của dân tộc, đó là ý nghĩa của văn kiện nào? a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946). b. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. d. a và b đúng. Câu 7. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì? a. Kháng chiến toàn diện. b. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. c. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. d. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 8. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào? a. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta b. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa. c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. d. Chủ trương sách lược của Đảng ta. Câu 9. Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào? a. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. b. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. d. Đường lối kháng chiến của Đảng ta Câu 10. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào? a. Quân sự. b. Chính trị. c. Kinh tế. d. Ngoại giao. Câu 11. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài? a. So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta gấp bội. b. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích. c. Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân. d. a, b và c đúng. Câu 12. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai? a. Chủ tịch Hồ Chí Minh. b. Trường Chinh, c. Phạm Văn Đồng. d. Võ Nguyên Giáp. Câu 13. Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên? a. Hà Nội. b. Nam Định, c. Huế. d. Sài Gòn. Câu 14. Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947)? a. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta. b. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch. c. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện. d. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới. Câu 15. Ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài gì? a. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển (cơ quan, máy móc...) b. Tiến hành “tiêu thổ để kháng chiến” c. Xây dựng lực lượng về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá) d. a, b và c đúng Câu 16. Vì sao Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc? a. Phá căn cứ địa chính của cả nước, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, khoá chặt biên giới Việt - Trung. b. Phá hậu phương kháng chiến, triệt phá đường tiếp tế. c. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc nhanh chiến tranh. d. a, b và c đúng. Câu 17. Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày? a. 55 ngày đêm b. 65 ngày đêm c. 75 ngày đêm. d. 85 ngày đêm. Câu 18. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì? a. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng cỏ lợi cho cuộc kháng chiến của ta. b. Bộ đội của ta được trường thành lên trong chiến đấu. c. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch. d. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 19. Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đau sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lọi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào? a. Chiến dịch Việt Bắc 1947. b. Chiến dịch Biên Giới 1950. c. Chiến dịch Tây Bắc 1952. d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 20. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì? a. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta. b. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động. c. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. d. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng. Câu 21. Sau thắng lợi quân sự ở Việt Bắc (1947) thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn đó là: a. Thắng lợi về kinh tế - chính trị. b. Thắng lợi về chính trị - ngoại giao. c. Thắng lợi về ngoại giao - văn hoá giáo dục. d. Thắng lợi về kinh tế - ngoại giao. Câu 23. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là: a. Liên Xô. b. Trung Quốc c. Lào. d. Cam-pu-chia Câu 25. Hãy chọn ở cột B những câu trả lời thích hợp cho cột A
A
B
1. Giải quyết khó khăn về kinh tế
a. “Tuần lễ vàng” Quỹ độc lập”.
b. "Ngày đồng tâm"
c. "Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất nhanh! Tăng gia sản xuất nữa!"
d. Phát hành tiền giấy bạc Việt Nam (31/1/1946)
2. Giải quyết khó khăn về tài chính
e. Nhận tiêu tiền "Quan kim" "Quốc tệ" của Tưởng.
g. Thực hiện giảm tô 25%.
h. Khoán ruộng đất cho nông dân cày cấy.
i. Lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam.
Bài 26: Bước phát triển cuộc kháng chiến chống Pháp (1950 - 1953) Câu 1. Bước vào thu - đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. b. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh. c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. d. Cả 3 ý trên đúng Câu 2. Yếu tố nào sau đây là mối lo sợ nhất mà Pháp Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt-Trung” thiết lập “Hành lang Đông-Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai? a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời. b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh. c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao. d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta. Câu 3. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rove nhằm mục đích gì? a. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc. b. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc. c. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La). d. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ. Câu 4. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950? a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng. d. Để đánh bại kế hoạch Rơve. Câu 5. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất? a Đông Khê. b. Thất Khê. c. Phục kích đánh địch trên đường số 4. d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 6. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì? a. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch. b. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân c. Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng ở Hoà Bình d. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản. Câu 7. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào? a. Chiến dịch Việt Bắc 1947. b. Chiến dịch Biên giới 1950. c. Chiến dịch Tây Bắc 1952. d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 8. Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới? a. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh. b. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất. c. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng. d. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng. Câu 9. “Kế hoạch Đờ-lát đờ Tát-xi-nhi” 12/1950 ra đời là kết quả của: a. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương. b. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. c. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương. d. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp. Câu 10. “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 là hiệp định Mĩ viện trợ cho Pháp về: a. Kinh tế. b. Quân sự. c. Quân sự, kinh tế-tài chính. d. Tài chính. Câu 11. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu? a. Hương Cảng (Trung Quốc). b. Ma Cao (Trung Quốc), c. Pác Bó (Cao Băng). d. Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Câu 12. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh đã: a. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu. b. Đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. c. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến đồng thời với nhiệm vụ chống đế quốc. d. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.Câu 13. Đại hội Đảng lần thứ II quyết định Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì? a. Đảng Cộng sản Đông Dương b. Đảng Cộng sản Việt Nam c. Đảng Lao động Việt Namd. Đảng Cộng sản Liên đoàn Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì? a. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ. b. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc. c. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoà bình thế giới. d. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức. Câu 15. Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II? a. Hồ Chí Minh. b. Phạm Văn Đồng. c. Trường Chinh. d. Trần Phú. Câu 16. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào? a. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930). b. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930). c. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935). d. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951). Câu 17. Ngày 11/3/1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân 3 nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào? a. Liên minh Việt-Miên-Lào.b. Mặt trận Việt-Miên -Lào. c. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.d. Mặt trận thống nhất Việt-Miên-Lào. Câu 18. Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì? a. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá. b. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm. c. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp. d. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Câu 19. Tháng 11/1953 Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua vấn đề gì? a. Cương lĩnh ruộng đất b. Luật cải cách ruộng đất. c. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do. d. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất. Câu 20. Từ tháng 4/1953 đến tháng 7/1954 ta đã thực hiện tất cả: a. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.b. 5 đợt giảm tô. c. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.d. 4 đợt giảm tô. Câu 21. Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất? a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) b. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3/3/1951) c. Hội nghị thành lập “liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào” d. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952) Câu 22. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất đã tổng kết, biểu dương thành tích thi đua yêu nước và đã chọn được: a. 5 anh hùng. b. 6 anh hùng, c. 7 anh hùng. d. 8 anh hùng.
Bài 27: cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc (1953-1954)
Câu 1. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va? a. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị. b. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương. c. Chiến tranh Triều Tiên kết thúc. d. Tất cả các ý trên. Câu 2. Na-va là một tên tướng tài của Mĩ được cử sang Đông Dương để làm cố vấn kiêm tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp ở Đông Dương, đúng hay sai? a. Đúng b. Sai Câu 3. Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương? a. Vì sao chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương. b. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận. c. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao. d. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính. Câu 4. Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì? a. Phòng ngự chiến lược ờ miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. b. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. c. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc. d. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền Nam-Bắc. Câu 8. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va: a. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. b. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự c. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng, d. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 9. Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông-Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì? a. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch. b. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch. c. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở. d. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang. Câu 10. Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông- Xuân 1953-1954 là gì? a. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. b. Tập trung lực lượng tiến cộng vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, buộc chúng bị động phân tán lực lượng. c. Tranh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. d. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông-Xuân 1953- 1954. Câu 11. Việc tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Na-va không? a. Có. b. Không. Câu 12. Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, ta phá tan lực lượng địch buộc chúng phải tăng cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung yếu mà chúng không thể bỏ đó là những vùng nào? a. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Phra-bang. b. Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plây-cu, Luông Phra-bang. c. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang. d. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, sầm nưa. Câu 14. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông-Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào? a. Chính trị và quân sự. b. Chính diện và sau lưng địch, c. Quân sự và ngoại giao. d. Chính trị và ngoại giao. Câu 15. Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì? a. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. b. “Đánh chắc, thắng chắc”. c. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. d. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”. Câu 16. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó...Đó là phương hướng chiến lược của ta trong: a. Phá sản kế hoạch Na-va. b. Chiến dịch Tây Bắc. c. Đông-Xuân 1953-1954. d. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 17. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 ta buộc địch phân tán lực lượng thành 5 nơi tập trung quân, đó là đâu? a. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang. b. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Kon Tum, Luông Phra-bang. c. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Thà Khẹt, Luông Phra-bang. d. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô. Tây Nguyên, Luông Phra-bang. Câu 18. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì? a. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. b. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ. c. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi. d. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp Câu 19. Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”? a. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. b. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố. c. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại. d. a, b và c đúng. Câu 20. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì? a. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta. b. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta. c. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta. d. a, b và c đúng. Câu 21. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành: a. 45 cứ điểm và 3 phân khu. b. 49 cứ điểm và 3 phân khu. c. 50 cứ điểm và 3 phân khu. d. 55 cứ điểm và 3 phân khu. Câu 22. Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, là tinh thần của quân và dân ta trong chiến dịch nào? a. Chiến dịch Biên giới 1950. b. Chiến dịch Tây Bắc 1952. c. Chiến dịch Đông-Xuân 1953-1954. d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 23. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? a. 55 ngày đêm. b. 56 ngày đêm. c. 60 ngày đêm. d. 66 ngày đêm. Câu 24. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ: a. Cứ điểm Him Lam. b. Sân bay Mường Thanh, c. Đồi A1. d. Sở chỉ huy Đờ Cát-tơ- ri. Câu 25. Tướng Đờ Cát-tơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thòi gian nào? a. 16 giờ ngày 7/5/1954 b. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954 c. 17 giờ ngày 7/5/1954 d. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954 Câu 26. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? a. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp- Mĩ. b. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. c. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. d. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Câu 27. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì? a. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. b. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX. c. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. d. Cỗ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. Câu 28. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như ………của thế kỉ XX” a. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. b. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. c. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa. d. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 33. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết ngày nào? a. 20/7/1954 b. 21/7/1954 c. 20/7/1956 d. 21/7/1956 Câu 34. Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ? a. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. b. Hiệp định qui định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người cộng tác với đối phương. c. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước đê thống nhất nước Việt Nam. d. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. Câu 35. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: a. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. b. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. c. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. d. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? a. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. b. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. c. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. d. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. Bài 28: Xây dựng CNXH miền Bắc, chống Mỹ - Diêm ở miền Nam
Câu 1. Thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng ngày nào? a. 1/10/1954 b. 10/10/1954 c. 10/5/1955 d. 10/5/1956 Câu 2. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào? a. 10/10/1954 b. 16/5/1954 c. 10/10/1955 d. 16/5/1955 Câu 3. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ quân đội hai bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực trong thời gian: a. 100 ngày. b. 200 ngày, c. 300 ngày. d. 400 ngày. Câu 4. Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu gì? a. Chống phá cách mạng miền Bắc. b. Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ. c. Cô lập miền Bắc. d. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Câu 5. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ sau 1954 là gì? a. Miền Bắc hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội. b. Miền Nam tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà. c. a và b đúng d. a và b sai Câu 6. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? a. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, Đế quốc Mĩ nhảy vào miền Nam. b. Đất nước chia cắt 2 miền dưới hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau. c. a và b sai. d. a và b đúng. Câu 7. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? a. Có vai trò quan trọng nhất. b. Có vai trò cơ bản nhất. c. Có vai trò quyết định trực tiếp. d. Có vai trò quyết định nhất. Câu 8. Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất? a. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. b. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến. c. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam. d. Tất cả lý do trên. Câu 9. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào? a. “Tấc đất, tấc vàng”. b. ”Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa” c. “Người cày có ruộng”. d. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. Câu 10. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” Đảng ta đã có chủ trương gì? a. Giải phóng giai cấp nông dân. b. Tiến hành cải cách ruộng đất. c. Khôi phục kinh tế. d. Cải tạo XHCN. Câu 11. Điền vào chỗ trống: “Qua 5 đợt cải cách ruộng đất (1953 - 1956), có khoảng....(a) ruộng đất …. (b)… trâu bò, ….. (c)…. nông cụ lấy từ tay giai cấp địa chủ chia cho (d).... hộ nông dân”. Câu 12. Miền Bắc đã hoàn toàn cải cách ruộng đất vào năm nào? a. 1954 b. 1955 c. 1956 d. 1957 Câu 13. Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc? a. Thực hiện được “người cày có ruộng”. b. Bộ mặt nông thôn miền Bắc đã thay đổi. c. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng. Khối liên minh công nông được củng cố. d. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho nông dân. Câu 22. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì? a. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp. b. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne- vơ, bảo vệ hòa bình. c. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để Miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. d. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ. Câu 23. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam từ những năm 1954 -1959 diễn ra dưới hình thức nào? a. Biểu tình. b. Đấu tranh chính trị. c. Đấu tranh vũ trang. d. Chính trị kết hợp vũ trang. Câu 24. “Phong trào ra đời với Bản hiệu triệu hoan nghênh Hiệp định Giơ-ne-vơ, ủng hộ Hiệp thương tuyển cử, được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân dân”. Đó là phong trào nào? a. Chống khủng bố đàn áp của Mĩ - Diệm. b. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thành phố lớn Huế, Đà Nắng. c. “Phong trào hòa bình” ờ Sài Gòn Chợ Lớn. d. Phong trào vì mục tiêu hòa bình của nhân dân các thành phố lớn và các vùng nông thôn. Câu 25. Mĩ - Diệm ra “đạo luật 10- 59” vào thời gian nào? a. Tháng 4/1959. b. Tháng 5/1959. c. Tháng 10/1959. d. Tháng 11/1959. Câu 26. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì? a. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. b. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. c. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang. d. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 27. Có Nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng nhân dân Trà Bồng-Quảng Ngãi đã nổi dậy vào thời gian nào? a. 5/1959 b. 6/1959 c. 7/1959 d. 8/1959 Câu 28. Phong trào “Đồng khởi”, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, bắt đầu vào ngày nào? a. 17/1/1959 b. 17/2/1959 c. 17/3/1959 d. 17/4/1959 Câu 29. ‘‘Đồng khởi” có nghĩa là: a. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa. b. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa. c. Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa. d. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. Câu 30. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì? a. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. b. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. c. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. d. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 31. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào? a. 20/9/1960. b. 20/10/1960. c. 20/11/1960. d. 20/12/1960. Câu 32. Đại hội nào của Đảng được xác định là “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”? a. Đại hội lần thứ I b. Đại hội lần thứ II. c. Đại hội lần thứ III. d. Đại hội lần thứ IV. Câu 33. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Bắc sẽ là gì? a. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp. b. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất. c. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam. d. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam Câu 34. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam là gì? a. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng XHCN ở miền Bắc. b. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất. c. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp nhất. d. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc. Câu 35. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là gì? a. Công nghiệp nhẹ. b. Công nghiệp nặng, c. Cải tạo XHCN. d. Xây dựng CNXH. Câu 36. Đại hội Đảng III xác định nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là gì? a. Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. b. Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. c. Thực hiện thống nhất nước nhà. d. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Câu 37. Trong giai đoạn 1961 - 1965 miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là : a. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội) b. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà. c. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương... d. Pin Văn Điển, Sứ Hải Dương, Dệt 8 - 3, Dệt kim Đông Xuân... Câu 38. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì? a. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam. b. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân. c. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu. d. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới. Câu 39. Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu miền Bắc đạt được trong kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì? a. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều. b. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. c. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH. d. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. Câu 40. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. Dùng người Việt đánh người Việt. b. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ. c. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”. d. Phá hoại cách mạng miền Bắc. Câu 41. Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964) Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Đây là đánh giá thành tựu của thời kì nào? a. Thời kì khôi phục kinh tế. b. Kế hoạch 5 năm lần 1. c. Thời kì cải tạo quan hệ sản xuất. d. Cả ba thời kì trên. Câu 42. Trong hai năm (1964-1965) Mĩ và chính quyền Sài Gòn đặt yêu cầu “bình định” có trọng điểm miền Nam bằng kế hoạch gì? a. Kế hoạch Sta-lây Tay-lo. b. Kế hoạch Giôn-xơn Mac-Na-ma-ra. c. Lập ấp chiến lược. d. a và b đúng. Câu 43. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? a. Ngụy quân. b. Ngụy quyền, c. “Ấp chiến lược”. d. Đô thị (hậu cứ). Câu 44. Mĩ-Ngụy xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì? a. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng. b. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ-Ngụy. c. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân. d. a, b và c đúng. Câu 45. Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. Gom dân, lập “ấp chiến lược”. b. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. c. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. d. “Bình định” toàn bộ Miền Nam. Câu 46. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. b. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng c. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. d. “Bình định” trên toàn miền Nam. Câu 47. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. An Lão b. Ba Gia c. Ấp Bắc d. Bình Giã Câu 48. Cuộc đấu tranh chính trị nào đã làm rung chuyển chế độ Sài Gòn trong năm 1963? a. Biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963). b. Hòa thượng Thích Quản Đức tự thiêu để phản đối Diệm (11/6/1963). c. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16/6/1963). d. Cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ anh em Diệm - Nhu (1/11/1963). Câu 49. Chiến thắng quân sự nào tiêu biểu nhất làm phá sản cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? a. Chiến thắng An Lão b. Chiến thắng Bạ Gia. c. Chiến thắng Bình Giã d. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 50. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm? a. Do nội bộ chính quyền Ngụy mâu thuẫn. b. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh. c. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu. d. Do phong trào đấu tranh quyết liệt của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận, làm rung chuyển chế độ Sài Gòn. Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đâu chống Mỹ (1973 - 1975)
Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam? a. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. b. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. c. Quân đội Mĩ, quân đồng minh. d. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh. Câu 2. Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng mình ở miền Nam tăng gần 1,5 triệu quân? a. 1966 b. 1967 c. 1968 d. 1969 Câu 3. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào? a. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ b. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. c. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. d. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. Câu 4. Điểm khác nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. Sử dụng lực lượng quân Viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. b. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. c. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. d. a và b là điểm khác nhau. Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì? a. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ. b. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng. c. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. d. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 6. Địa danh nào được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? a. Bình Giã. b. Vạn Tường, c. Chu Lai. d. Ba Gia. Câu 7. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? a. Ấp Bắc. b. Mùa khô 1965 - 1966. c. Vạn Tường. d. Mùa khô 1966-1967. Câu 8. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thể hiện ở chỗ nào? a. Quân Mĩ không ngừng tăng lên vệ số lượng. b. Quân Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn. c. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến. d. Mục tiêu tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam, vừa phá hoại miền Bắc. Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? a. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ắp Bắc” đối với quân Mĩ. b. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. c. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. d. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. Câu 10. Mục tiêu của địch trong mùa khô (1965 - 1966) là gì? a. Đánh vào vùng giải phóng của ta. b. Tiêu diệt lực lượng du kích của ta c. Đánh bại chủ lực quân giải phóng của ta. d. a và b đúng Câu 11. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ nhằm vào hướng chính nào? a. Miền Đông Nam Bộ. b. Khu V và miền Đông Nam Bộ. c. Khu V và miền Tây Nam Bộ. d. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ. Câu 12. Mùa khô 1966 - 1967 cuộc hành quân Gian-xơn-Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) của địch nhằm mục đích gì? a. Tiêu diệt quân chủ lực của ta. b. Tiêu diệt chủ lực quân giải phóng của ta. c. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. d. Thực hiện âm mưu “tìm diệt” và “bình định”. Câu 16. Mục tiêu của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc? a. Phá hoại miền Bắc-hậu phương lớn của miền Nam, hỗ trợ cho việc thực hiện những mục tiêu của chiến tranh xâm lược ở miền Nam. b. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc. c. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. d. Cả ba ý trên đúng. Câu 17. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá Miền Bắc nước ta? a. Ném bom vào các mục tiêu quân sự. b. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá). c. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ. các công trình thủy lợi. d. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng. Câu 18. Khi miền Bắc chuyển từ thời bình sang thời chiến, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ chiến lược gì? a. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ nhằm bảo vệ sản xuất. b. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất. c. Bảo vệ công cuộc xây dựng XHCN miền Bắc. d. Chi viện cho cách mạng miền Nam. Câu 19. Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc kéo dài trong thời gian nào? a. Từ 5/8/1964 => 1/11/1968. b. Từ 7/2/1965 => 1/12/1968. c. Từ 8/5/1964 =>1/11/1968. d. Từ 2/7/1964 => 11/1/1968. Câu 20. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968? a. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ b. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống. c. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. d. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam. Câu 21. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào? a. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. b. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. c. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” d. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”. Câu 22. Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào? a. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964) b. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12/1965) c. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17/7 /1966) d. Kỳ họp thứ hai Quốc hội khóa III (4/1965). Câu 23. Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn” là của ai? a. Nguyễn Văn Trỗi. b. Nguyễn Viết Xuân, c. Tự vệ mỏ than Quảng Ninh. d. 12 cô gái Đồng Lộc. Câu 24. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần gì? a. Tất cả vì tiền tuyến. b Tất cả để chiến thắng. c. Mỗi người làm việc bằng hai. d. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người. Câu 25. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì? a. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta. b. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. c. Bảo vệ miền Bắc. d. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn. Câu 26 Trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ, mặt trận nào là ác liệt nhất? a. Nông nghiệp. b. Công nghiệp c. Thương nghiệp. d. Giao thông vận tải. Câu 27. Lý do cơ bản nào Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần nhất? a. Bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. b. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. c. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án. d. Bị thiệt hại nặng nề ở 2 miền Nam -Bắc cuối 1968. Câu 28. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? a. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. b. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước. c. Buộc Mĩ phải chập nhận đàm phán với ta ở Pari. d. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký kết Hiệp định Pari. Câu 30. Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 -1968) lý do nào là cơ bản nhất miền Bắc đẩy mạnh phát triển kinh tế địa phương, nhất là chú trọng phát triển nông nghiệp? a. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ. b. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương. c. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh. d. Miền Bắc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, ai viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia. Câu 31. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên hồ Chí Minh trên bộ, bắt đầu khai thông từ lúc nào? a. Tháng 3/1959. b. Tháng 4/1959. c. Tháng 5/1959. d. Tháng 6/1959. Câu 32. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-Xơn có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? a. về mục đích của chiến tranh. b. về vai trò của quân đội Mĩ. c. vai trò của quân đội Ngụy. d. về vai trò của “ấp chiến lược” Câu 33. Trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng nào là chù yếu để tiến hành chiến tranh? a. Quân đội Mĩ b. Quân đội ngụy c. Quân đội Mĩ + các đồng minh d. Quân đội Mĩ + quân đội ngụy Câu 34. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? a. Rút dần quân Mĩ về nước. b. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ. c. Đề cao học thuyết Ních-Xơn. d. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 35. Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? a. Tăng số lượng ngụy quân. b. Rút dần quân Mĩ về nước. c. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia. d. Cô lập cách mạng Việt Nam. Câu 36. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm gì? a. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”. b. Tăng vốn đầu tư, kỹ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam. c. Tăng viện trợ quân sự, giúp đỡ quân đội tay sai số lượng và trang bị hiện đại. d. Bắn phá miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia. Câu 37. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào? a. 1/6/1969. b. 3/6/1969. c. 6/6/1969. d. 10/6/1969. Câu 38. Ngày 24, 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì? a. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ. b. Vạch trần âm mưu "Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ. c. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương. d. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân 3 nước Đông Dương. Câu 39. Thắng lợi của ta và quân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả như thế nào? a. Loại khỏi vòng chiến đấu 4,5 vạn tên Mĩ và quân đội Sài Gòn giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương. b. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ. c. Làm thất bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. d. Làm thất bị chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ra “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. Câu 40. Cuộc tiến công chiến lược 1972 của ta hướng tiến công chủ yếu là đâu? a. Đồng bằng Nam Bộ. b. Quân khu V c. Quảng Trị d. Tây Nguyên Câu 41. Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972? a. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971. b. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972). c. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta. d. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn. Câu 42. Cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam, diễn ra trong thời gian bao lâu? a. Từ 3/1972 => cuối 5/1972 b. Từ 3/1972 => cuối 6/1972 c. Từ 5/1972 => cuối 6/1972 d. Từ 4/1972 => cuối 6/1972 Câu 43. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”? a. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1969, 1970, 1971. b. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. c. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari. d. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền Nam. Câu 44. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972? a. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. b. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. c. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ. d. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hỏa chiến tranh”. Câu 45. Ních-xơn tuyên bố chính thức gây ra cuộc chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2 vào ngày tháng năm nào? a. 6/4/1972 b. 16/4/1972 c. 9/5/1972 d. 14/12/1972 Câu 46. Vì sao cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai được xem là một bộ phận của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ? a. Vì nó hỗ trợ cho chiến lược “Việt Nam hoá” b. Vì nó thực hiện âm mưu phá hoại cách mạng miền Bắc để miền Bắc không còn đủ sức chi việc cho Miền Nam. c. Vì nhằm đối phó với cuộc tiến công của ta và hỗ trợ chiến lược “Việt Nam hóa” đang có nguy cơ phá sản. d. Vì nhằm tạo thế mạnh vừa đánh, vừa đàm”. Câu 47. Ních xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ lớn nhất là gì? a. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari. b. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. c. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. d. Phong toả cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. Câu 48. 12 ngày đêm đế quốc Mĩ dùng B52 ném bom vào thủ đô Hà Nội và Hải Phòng bắt đầu từ ngày nào đến ngày nào? a. 10/12/1972 đến ngày 21/12/1972. b. 14/12/1972 đến ngày 25/12/1972. c. 16/12/1972 đến ngày 27/12/1972 d. 18/12/1972 đến ngay 29/12/1972 Câu 49. Mĩ tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc vào ngày nào? a. 6/4/1972 b. 18/121972 c. 15/1/1973 d. 27/1/1973 Câu 50. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất dài hơn về mặt thời gian, đúng hay sai? a. Đúng b. Sai Câu 51. Về quy mô, tốc độ, cường độ bắn phá chiến tranh phá hoại lần hai (1972) ác liệt hơn nhiều so với chiến tranh phá hoại lần thứ 1 (1965) đúng hay sai? a. Đúng b. Sai Câu 52. Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì? a. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến Miền Nam. b. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia. c. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho 3 chiến trường. d. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến Miền Nam, Lào, Cam-pu-chia. Câu 53. Số liệu nào sau đây là thành tích xuất sắc của quân đội miền Bắc làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”? a. Bắn rơi 735 máy bay Mĩ. b. Bắn rơi 61 máy bay B52, 10 máy bay F111. c. Bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 máy bay B52, 5 máy bay F111). d. Bắn rơi 735 máy bay (trong đó có 61 máy bay B52, 10 máy bay F111 Câu 54. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì? a. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miện Bắc. b. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. c. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia. d. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 56. Sự chi viện của miền Bắc đối với tiền tuyến lớn trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì khác rõ rệt so với các thời kỳ trước? a. Rất khó khăn vì Mĩ đánh phá ác liệt. b. Chi viện nhiều hơn cho cả chiến trường Lào, Cam-pu-chia. c. Vừa tiếp nhận từ bên ngoài, vừa chi viện cho tiền tuyến theo yêu cầu. d. Chi viện theo đường Trường Sơn và đường biển. Câu 61. Nguyên nhân trực tiếp nào có ý nghĩa quyết định nhất buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari (27/1/1973)? a. Do đòi hỏi của dư luận thế giới đòi chấm dứt chiến tranh Việt Nam. b. Do đòi hỏi của nhân dân Mĩ đòi chấm dứt chiến tranh Việt Nam. c. Do Mĩ liên tục thất bại quân sự trên chiến trường Việt Nam, nhất là trận “Điện Biên Phủ trên không”. d. Do Mĩ không còn đủ sức tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Câu 62. Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? a. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. b. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. c. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do. d. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 63. Hiệp định Pari có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa nào là quan trọng nhất? a. Là cơ sở pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. b. Đánh dấu sự phá sản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ, c. Tạo điều kiện để miền Bắc đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH, miền Nam có cơ sở chính tri, pháp lý để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (đánh cho ngụy nhào). d. Là kết quả của quá trình đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. Câu 64. Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng? “Hiệp định Pari về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của ” …………. a. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ. b. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh của đế quốc Mĩ. c. quân dân ta trên cả hai miền đất nước. d. quân dân ta trên mặt trận quân sự. Câu 65. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì? a. Đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào” b. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh của Mĩ. c. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”. d. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.
Bài 30:Hoàn thành giải phóng miền Nam ,thống nhất đất nước (1973 - 1975)
Câu 1: Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 -1975 có gì khác trước? a. Khắc phục hậu quả chiến tranh. b. Khôi phục phát triển kinh tế - văn hóa. c. Tiếp tục chi viện cho miền Nạm và chiến trường Lào, Cam-pu-chia. d. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. Câu 4. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pari? a. Rút quân Mĩ về nước. b. Rút quân Đồng minh về nước. c. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. d. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 8. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là gì? a. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào. b. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - Ngụy. c. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. d. Chiến dịch Tây Nguyên Câu 9. Sau Hiệp định Pari, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng? a. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. b. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi. c. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam. d. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ. Câu 10.Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1/1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác? a. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”. b. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng. c. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. d. Giải phóng Buôn Ma Thuột. Câu 11. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào? a. 1972 – 1973b. 1973- 1974 c. 1974- 1975d. 1975-1976 Câu 12. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó? a. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. b. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam. c. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. d. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 13. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? a. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa. b. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. c. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. d. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 14. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng? a. Đảng đề ra kế hoạch giải phỏng miền Nam trong hai năm 1975- 1976. b. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. c. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân ta, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá. d. b và c đúng. Câu 15. Lý do nào là chủ yếu ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công đầu tiên cho chiến dịch giải phóng miền Nam 1975? a. Vì Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng ở đây dày đặc. b. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng địch tập trung quân mỏng, bố phòng nhiều sơ hở. c. Vì Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Ngụy ở miền Nam. d. Vì nếu chiếm được Tây Nguyên cắt đôi miền Nam. Câu 16. Mở đầu chiến dịch Tây Nguyên (4/3/1975) ta đánh nghi binh ở đâu? a. Buôn Ma Thuộtb. Kon Tum c. Plâycud. Plâycu - Kon Tum Câu 20. Ta đã điểm đúng huyệt quân thù, vì đây là vị trí then chốt. Đó là ý nghĩa của chiến thắng nào? a. Chiến thắng Buôn Ma Thuột. b. Chiến thắng Tây Nguyên, c. Chiến thắng Huế. d. Chiến thắng Đà Nẵng. Câu 22. Điền niên đại vào chỗ ô trống a. ……………………. chiến dịch Tây Nguyên bắt đầu. b. ……………………. chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. c. ……………………. quân ta tiến vào cố đô Huế. d. ……………………. giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên. e. ……………………. giải phóng Tam Kỳ. f. ……………………. giải phóng Quảng Ngãi. g. ……………………. giải phóng Đà Nẵng. Câu 25. Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch nào? a. Chiến dịch Tây Nguyênb. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. c. Chiến dịch Hồ Chí Minhd. Tất cả chiến dịch trên. Câu 26. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 : Mốc mở đầu và kết thúc? a. Mở đầu 9/4/1975, kết thúc 30/4/1975. b. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 30/4/1975. c. Mở đầu 19/3/1975, kết thúc 02/5/1975. d. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 02/5/1975. Câu 28. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc bao nhiêu năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc? a. 20 nămb. 21 năm c. 25 nămd. 30 năm Câu 29. Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh? a. Tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam. b. Đây là thắng lợi có tính quyết định nhất. c. Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc. d. Thắng lợi có tinh chất thời đại, làm phá sản học thuyết Ních-Xơn. Câu 30. Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? a. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn b. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng c. Có hậu phương lớn miền Bắc XHCN. d. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương. Câu 31. Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). a. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. b. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. c. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thông nhất, đi lên CNXH. d. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
Bài 31:Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? a. Khắc phục hậu quá chiến tranh và phát triển kinh tế. b. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở 2 miền Nam - Bắc. c. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. d. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. Câu 2. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? a. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. b. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng. c. Đất nước đã được độc lập, thống nhất d. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. Câu 3. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? a. Số người mù chữ số người thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao b. Bọn phản động trong nước vẫn còn c. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu d Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề Câu 9. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25/4/1976) có ý nghĩa gì? a. Lần thứ hai cuộc Tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. b. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975). c. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. d. Cả 3 ý trên đúng. Câu 10. Quốc hội thống nhất cả nước là Quốc hội khóa mấy? a. Khóa IV b. Khóa V c. Khóa VI d. Khóa VII Câu 11. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai? a. Hồ Chí Minh b. Tôn Đức Thắng C. Nguyễn Lương Bằng d. Trần Đức Lương Câu 12. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? a. Thống nhất tên nước, quy định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà Nội. b. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam c. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP Hồ Chí Minh. d. a và b đúng. Câu 15. Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì? a. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân xây dựng Việt Nam độc lập và thống nhất. b. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. c. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ quốc tế. d. Tất cả đều đúng. Câu 16. Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương Chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? a. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. b. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. c. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca. d. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh. Câu 17. Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất với số lượng bao nhiêu đại biểu? a. 462 đại biểu b. 472 đại biểu c. 482 đại biểu d. 492 đại biểu
Bài 33:Việt Nam đổi mới đi lên CNXH
Câu 1. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới. a. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế, xã hội. b. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện. c. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là sự khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. d. Cả 3 ý trên. Câu 2. Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội nào? a. Đại hội IV (12 - 1976) b. Đại hội V (3 -1981) c. Đại hội VI (12 - 1986) d. Đại hội VII (6 -1991) Câu 4. Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng? a. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa. b. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa. c. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. d. b và c đúng. Câu 6. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI? a. Đổi mới về kinh tế. b. Đối mới về chính trị. c. Đổi mới về văn hóa. d. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 7. Đại hội Đảng lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mói toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là gì? a. Đổi mới về chính trị. b. Đổi mới về kinh tế và chính trị. c. Đổi mới về kinh tế. d. Đổi mới về văn hóa. Câu 8. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì? a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. b. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. c. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường. d. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Câu 9. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì? a. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. b. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. c. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện. d. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước. Câu 10. Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất? a. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế. b. Phát triển kinh tế đối ngoại. c. Kiềm chế được lạm phát. d. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội. Câu 22. Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là gì? a. Giải quyết được việc làm cho người lao động. b. Giải quyết nạn thiếu ăn triền miên. c. Kim ngạch xuất khẩu tăng 10 lần. d. Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới. Câu 23. Trong 15 năm thực hiện đổi mới, bên cạnh những thành tựu và tiến bộ, ta gặp không ít khó khăn và yếu kém. Điều nào trong mặt khó khăn, yếu kém đó khó giải quyết nhất được xem là “quốc nạn”? a. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. b. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết. c. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên. d. a và b đúng. Câu 24. Nối niên đại ở cột A phù hợp với sự kiện ở cột B
a. Đại hội Đảng V b. Đại hội Đảng VII c. Đại hội Đảng VI d. Đại hội Đảng VIII e. Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ đô la g. Lạm phát được đẩy lùi xuống 12,7% h. Đại hội Đảng IX