75 ®Ò thi HSG ho¸
®Ò sè 1
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3 . sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M ( có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá tri II.
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.
®Ò sè 2
Bµi 1. ë 20oC, hßa tan 60g muèi kali nitrat vµo 190g níc th× ®îc dung dÞch bµo hßa. H•y tÝnh ®é tan cña muèi kali nitrat ë nhiÖt ®é ®ã.
§a: 31,6g
Bµi 2. ë 20oC ®é tan cña kali sunfat lµ 11,1g. Hái ph¶i hßa tan bao nhiªu gam muèi nµy vµo 80g níc ®Ó ®îc dung dÞch b•o hßa ënhiÖt ®é ®• cho.
§a: 8,88g
Bµi 3. X¸c ®Þnh khèi lîng muèi kali clorua kÕt tinh ®îc sau khi lµm nguéi 604g dung dÞch b•o hßa ë 80 oC xuèng 20 oC . §é tan cña KCl ë 80 oC b»ng 51g ë 20 oC lµ 34g
§a: 68g
Bµi 4. §é tan cña NaNO3 ë 100 oC lµ 180g, ë 20 oC lµ 88g. Hái cã bao nhiªu gam NaNO3 kÕt tinh l¹i khi h¹ nhiÖt ®é cña 84g dung dÞch NaNO3 b•o hßa tõ 100 oC xuèng 20 oC
§a: 27,6g
Bµi 5. ë khi hßa tan 48g amoni nitrat vµo 80ml níc, lµm cho nhiÖt ®é cña níc h¹ xuèng tíi -12,2 oC.NÕu muèn h¹ nhiÖt ®é cña 250ml níc tõ 15oC xuèng 0oC th× cÇn ph¶i hßa tan bao nhiªu gam amoni nitrat vµo lîng níc nµy.
§a: 82,72g
Bµi 6. TÝnh phÇn tr¨m vÒ khèi lîng cña níc kÕt tinh trong:
a. Xo®a: Na2CO3 . 10 H2O
b. Th¹ch cao: CaSO4 . 2H2O
§a: a. 62,93% b. 20,93%
Bài 7: Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng nước bay ra.
(Đ a: 73,8 gam)
Bài 8: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 6,95M (D = 1,39 g/ml)
Bài 9:
a. Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400ml dd CuSO4 10% (D = 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8%
b. Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12oC thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd . Tính độ tan của CuSO4 ở 12oC. (được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
(a = 60g / b.17,52)
Bài 10: Cho 100g dd Na2CO3 16,96%, tác dụng với 200g dd BaCl2 10,4%. Sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa được dd A . Tính nồng độ % các chất tan trong dd A.
(NaCl 4,17%, Na2CO3 2,27%)
Bài 11: Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14,7 %. Sau khi phản ứng kết thúc khí không còn thoát ra nữa, thì còn lại dd 17% muối sunfat tan. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại.
®Ò sè3
Theo bµi ra: trung hoµ 7l dung dÞch Z cÇn 6,75l dung dÞch A cã 6,75a mol H2SO4.
Theo PT trªn ta cã: sè mol cña NaOH trong 7l dung dÞch Z = 6,75a.2= 13,5a.
Gäi thÓ tÝch 2 dd NaOH ph¶i trén lµ: x,y (lÝt) ta cã:
2,5ax + 1,5ay = 13,5a
vµ x + y = 7 -> x/y = 3/4
HD 9 : §Æt nång ®é mol cña dd A lµ a , dd B la b. Khi trén 3 l A (cã 3a mol) víi 2 lit B (cã 2b mol) ®îc 5 lit dd X cã d axit. Trung hoµ 5 lit dd X cÇn
0,2.5 = 1molKOH -> sè mol H2SO4 d: 0,5 mol.
PT: H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
b 2b
Sè mol H2SO4 d = 3a – b = 0,5*
Trén 2l dd A (cã 2a mol) víi 3 lÝt ddB (cã 3b mol) t¹o 5 l dd Y cã KOH d. Trung hoµ 5 lit Y cÇn 0,2 .5 = 1 mol HCl
PT: H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
2a 4a
Theo PTP¦: KOH d = 3b – 4a = 1 **
Tõ * vµ ** ta cã hÖ PT: 3a – b = 0,5*
3b – 4a = 1 **
Gi¶i hÖ PT ta cã: a = 0,5 ; b = 1
®Ò sè 8
1. Hãy thực hiện dãy chuyển hoá sau:
a. Fe Fe3O4 Fe H2
b. KClO3 O2 CuO H2O NaOH
c. H2O H2 Fe FeSO4
d. S SO2 SO3 H2SO4 ZnSO4
2. Cho các nguyên tố sau, những nguyên tố nào cùng một chu kì:
A : 1S 2S 2P 3S D: 1S 2S 2P 3S 3P 4S
B : 1S 2S 2P 3S E : 1S 2S 2P 3S 3P 4S
C : 1S 2S 2P 3S 3P F : 1S 2S 2P 3S 3P
3. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất A bằng khí oxi , sau PƯ thu được 2,24 lit CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Hãy xác định công thức hợp chất A (Biết tỉ khối hơi của khí A so với khí hidro là 23).
4. Để điều chế H2 người ta dùng hỗn hợp Al và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ dd HCl thu được 13,44 lít H2
(ở đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp Al và Zn?
b. Tính khối lượng HCl trong dung dịch?
5. để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít CO (đktc), sau PƯ thu được 11,2 gam kim loại A. Hãy lập PTHH dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên?
®Ò sè 9
1. Hãy thực hiện dãy chuyển hoá sau:
a. H2 H2O H2SO4 H2
b. Cu CuO CuSO4 Cu(OH)2
c. Fe Fe3O4 Fe H2
FeCl3 Fe(OH)3
2. Cho các nguyên tử: A : 8p, 8n ; B: 8p,9n; C: 8e, 10n ; D: 7e,8n. Những nguyên tử nào cùng một nguyên tố hoá học? Vì sao?
3. Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử oxi, sắt, Natri.
4. Khi nung đá vôi chứa 90% khối lượng canxicacbonat thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbonic. Hãy tính khối lượng đá vôi đem phản ứng?
5. Cho dX/Y = 2,125 và dY/O = 0,5.Khí X và Y có thành phần các nguyên tố như sau:
Khí X: 94,12% S; %,885H. Khí Y: 75% C, 25% H.
Tìm CTHH của X , Y.
6. Đốt cháy hoàn toàn 1 Kg thanchứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Tính khối lượng không khí cần dùngvới khối lượng CO2 sinh ra trong phản ứng cháy này. Biết rằng VKK = 5VO
7. Đốt cháy một hỗn hợp Fe và Mg trong đó Mg có khối lượng 0,84 gam cần dùng hết 672ml O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại?
8. Cho 7,8 gam Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính VH thu được (ở đktc). Biết thể tích V H bị hao hụt là 5%.
b. Còn dư bao nhiêu chất nào sau phản ứng?
9. a. Cho một hợp chất oxit có thành phần phần trăm về khối lượng: %O là 7,17%. Tìm công thức oxit biết kim có hoá trị II.
b. Dùng CO hoặc H2 để khử oxit kim loại đó thành kim loại. Hỏi muốn điều chế 41,4 gam kim loại cần bao nhiêu lit H2 (đktc) hoặc bao nhiêu lit khí CO?
®Ò sè 10
1.a. Trong muối ngậm nước CuSO4.nH2O khối lượng Cu chiếm 25,6 %. Tìm công thức của muối đó?.
b. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 1,344 lit khí H2 (Đktc). Tìm kim loại X ?.
2. Cho một luồng H2dư đi qua 12 gam CuO nung nóng. Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6 gam một chất rắn không tan. Tính hiệu suất phản ứng khử CuO thành Cu kim loại ?.
3. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lit CO¬2 (Đktc) và 2,7 gam nước. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong hợp chất trên?.
4. Đá vôi được phân hủy theo PTHH: CaCO3 CaO + CO2
Sau một thời gian nung thấy lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam, tính khối lượng đá vôi bị phân hủy?.
5. Cho 4,64 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu, Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 gam khí H2 và 0,64 gam chất rắn không tan.
a. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của 3 kim loại trong hỗn hợp trên?
b. Tính khối lượng mỗi muối có trong dung dịch?
6. Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Khi nung một lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.
a. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3?
b. Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung?
ĐÁP ÁN ®Ò sè 10
®¸p ¸n ®Ò sè 12
Câu 1: (1,00đ)
Tính , , (0,5đ)
Gọi x là số lít nước thêm vào dung dịch → dd mới: x + 0,4 (400ml = 0,4l)
Ta có
Vậy số lít nước cần đổ thêm vào là 0,253 lít (0,5đ)
Câu 2: (3,00đ)
(0,25đ) , (0,25đ)
%O = 100% – (92,29% + 7,71%) = 0 % → Không có oxi (0,5đ)
→ A chỉ có C và H → CTHH dạng CxHy (0,25đ) (0,25đ)
→ Công thức đơn giản (CH)n (0,25đ Ta có MA= 29 2,69 78 (0,25đ)
(CH)n =78 → 13n = 78 → n = 6 (0,5đ)
Vậy CTPT của A là C6H6 (0,5đ)
Câu 3: (2,00đ)
a. Bán kính nguyên tử H lớn hơn bán kính của hạt nhân: lần (0,5đ)
Bán kính của hạt nhân phóng đại là
Bán kính của nguyên tử tương ứng là: 3 60000 = 180000 (cm) (0,5đ)
b. Thể tích của nguyên tử H: (0,5đ)
Khốilượng của nguyên tử H coi như bằng khối lượng proton, nên khối lượng riêng củ (0,5đ)
Câu 4: (1,00đ) Dùng quì tím: NaOH H2SO4, HCl NaCl, BaCl2
xanh đỏ không đổi màu quì ( 0,25đ)
(I) (II)
Lấy 1 mẫu (I) lần lượt + 1 mẫu (II) sinh ra kết tủa trắng thì đó là H2SO4 và BaCl2
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl (0,5đ)
(trắng)
Mẫu axit còn lại là HCl và mẫu muối còn lại là BaCl2 (0,25đ)
Câu 5: (3,00đ)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
x x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,5đ)
y 1,5y
Ta có hệ: 65x + 27y = 17,3 (1)
x + 1,5y = (2) (0,5đ) Giải hệ ta được: x = 0,1 , y = 0,4 (0,25đ)
→ mZn = 6,5 → (0,25đ) → mAl = 10,8 → (0,25đ)
(0,25đ) (0,25đ)
→ mddspư = (17,3 + 400) – 1,4 = 415,9(g) (0,25đ)
(0,25đ) (0,25đ)
®Ò sè 13
®Ò sè 14
Bài 1: a) Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?
b) Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xảy ra những phản ứng hoá học gì ? Giải thích ?
Bài 2: Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng với 1 mol H2SO4 thì được:
a) 5,6 lít SO2 b) 11,2 lít SO2 c) 22,4 lít SO2 d) 33,6 lít SO2
Các khí đo ở đktc. Viết các phương trình phản ứng
Bài 3: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Bài 4: a) Cho oxit kim loại M chứa 65,22% kim loại về khối lượng. Không cần biết đó là kim loại nào, hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% tối thiểu cần dùng để hoà tan vừa hết 15 g oxit đó
b) Cho 2,016g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn. hãy xác định kim loại đó
Bài 5: Cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4 g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M
Bài 6: Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim loại không tan trong HCl dư
Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối này
( Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Zn = 65, Fe = 56, Al = 27, S = 32, Cu = 64)
ĐÁP ÁN ®Ò sè 14
Bài 1: a) Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe > Cu
Ba muối tan là Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Dung dịch gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ lả Cu với số mol bằng số mol CuSO4 ban đầu
b) Xét 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu là kim loại kiềm, Ca, Ba:
Trước hết các kim loại này tác dụng với nước củadung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa
Ví dụ: Na + dd CuSO4 : Na + H2O NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
- Nếu là kim loại hoạt động hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung dịch
Ví dụ: Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe
- Nếu kim loại yếu hơn kim loại của muối: phản ứng không xảy ra
Ví dụ Cu + FeSO4 không phản ứng
Giải thích: Do kim loại mạnh dễ nhường điện tử hơn kim loại yếu, còn ion của kim loại yếu lại dễ thu điện tử hơn
Bài 2: a) nSO2 = = 0,25 mol
nH2SO4 : nSO2 = 1 : 0,25 = 4 : 1
2FeO + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
b) nH2SO4 : nSO2 = 2 : 1
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
c) nH2SO4 : nSO2 = 1 : 1
C + 2H2SO4¬ CO2 + 2SO2 + 2H2O
d) nH2SO4 : nSO2 = 2 : 3
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
Bài 3: 2Cu + O2 2CuO
128g 32g 160g
Như vậy khi phản ứng oxi hoá Cu xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được tăng lên: = . Theo đầu bài, sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được tăng lên 1/6 khối lượng Cu ban đầu, tức là Cu chưa bị oxi hoá hết, thu được hỗn hợp gồm CuO và Cu còn dư
Giả sử làm thí nghiệm với 128g Cu. Theo đề bài số g oxi đã phản ứng là: = 21,333g
Theo PTHH của phản ứng số g Cu đã phản ứng với oxi và số g CuO được tạo thành là:
mCu = 21,333 = 85,332g ; mCuO = . 21,333 = 106,665g
Số g Cu còn lại là: 128 – 85,332 = 42,668g
%Cu = . 100 = 28,57% ; %CuO = 71,43%
Bài 4: a) Đặt kim loại và khối lượng mol nguyên tử của nó là M, hoá trị n.
Theo đề bài ta có: = 0,6522 M = 15n M2On = 2M = 16n = 46n (g)
M2On + nH2¬SO4 M2(SO4)n + nH2O
Theo phản ứng để hoà tan 1 mol oxit (tức 46n)g cần n mol H2SO4.
Để hoà tan 15g oxit cần .15 = 0,3261 mol H2SO4
mdd = .0,3261 . 98 = 163,05g
b) Đặt kí hiệu kim loại và khối lượng mol nguyên tử của nó là M, hoá trị n ta có:
4M + nO2 2M2On
M = 21n . Xét bảng: với n = 1, 2, 3
n 1 2 3
M 21 42 63
Với số liệu đề bài đã cho không có kim loại nào tạo nên oxit có hoá trị từ 1 đến 3 thoả mãn cả. Vậy M phản ứng với oxit theo 2 hoá trị, thí dụ: theo hoá trị 2 và 3 (hoá trị 8/3). Như đã biết: Fe tạo Fe3O4, Mn tạo Mn3O4, Pb tạo Pb3O4. Vì vậy khi n = 8/3 M = 56
Kim loại chính là Fe và oxit là Fe3O4
Bài 5: Cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4 g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M
Bài 5: Đặt x, y, z là số mol của Mg, Al, Cu trong 10,52g hỗn hợp
2Mg + O2 2MgO
x 0,5x x
4Al + 3O2 2Al2O3
y 0,75y 0,5y
2Cu + O2 2CuO
z 0,5z z
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
x 2x
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
0,5y 3y
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
z 2z
Từ các PTPƯ trên ta thấy số mol khí oxi tác dụng với kim loại luôn bằng ¼ số mol axit đã dùng để hoà tan vừa hết lượng oxit kim loại được tạo thành. Theo đầu bài số mol oxi đã tác dụng với các kim loại để tạo thành hỗn hợp oxit là:
= 0,125mol
Số mol HCl cần dùng hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó: 0,125 . 4 = 0,86 mol
Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng: = 0,688 lít
Bài 6: Đặt kim loại tạo muối nitrat là M, hoá trị n. Các PTPƯ xảy ra trong 2 cốc là:
nZn + 2M(NO3)n nZn(NO3)n + 2M (1)
nMg + 2M(NO3)n nMg(NO3)n + 2M (2)
Đặt số mol muối M(NO3)n trong mỗi cốc là x
Số mol Zn và Mg: nZn = ; nMg = nMg > nZn
Khối lượng kết tủa ở cốc nhúng thanh Zn là: xM + a -
Khối lượng kết tủa ở cốc nhúng thanh Mg là: xM + a -
(xM + a - ) – (xM + a - ) = 32,5nx – 12nx = 0,164
20,5nx = 0,164 nx = 0,008
Khi cho kết tùa tác dụng lần lượt với dung dịch HCl dư, thấy giải phóng hiđrô chứng tỏ Mg, Zn dư, cuối cùng còn lại 0,864g kim loại không tan là M với số mol là x
Mx = 0,864 ; nx = 0,008 M = 108n. Xét bảng:
n 1 2 3
M 108 216 324
Ag loại loại
Vậy kim loại M là: Ag ; nAg = 0,008
C% = . 100 = 2,72%
®Ò sè 15
Câu 1: (2 điểm): Chọn đáp án đúng.
1. 0,5 mol phân tử của hợp chất A có chứa: 1 mol nguyên tử H ; 0,5 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử O. Công thức hóa học nào sau đây là của hợp chất A?
A. HSO2 B. H2SO3
C. H2SO4 D. H2S3O4
2. Một kim loại R tạo muối Nitrat R(NO3)3. muối sunfat của kim loại R nào sau đây được viết đúng?
A. R(SO4)3 B. R2(SO4)3
C. R(SO4)2 D. R3(SO4)2
Số mol CaCO3 = 2,5/100 = 0,025 (mol)
Số mol Ca(OH)2 = 0,2 (mol)
Vì số mol CaCO3< số mol Ca(OH)2 nên có thể có 2 trường hợp 1®
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư, chỉ xảy ra (2), số mol CO2 tính theo số mol CaCO3 = 0,025 mol
Thể tích CO2 = 0,025 .22,4 = 0,56 (lít)
1®
Trường hợp 2: Tạo cả 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Đặt x, y lần lượt là số mol CO2 tham gia (1) và (2).
- Số mol CaCO3 là 0,025. Ta có: x = 0,025 (*)
- Số mol Ca(OH)2 là 0,2. Ta có: x + 0,5y = 0,2 (**)
Từ (*) và (**) y = 0,35
Tổng số mol CO2= x + y = 0,025 + 0,35 = 0,375
Thể tích CO2 = 0,375 . 22,4 = 8,4 (lít) 1®
3(3®) @- HD: cã 6 ý lín x 0,5 = 3 ®.
* S¬ ®å P¦ ch¸y: A + O2 CO2 + H2O ; mO trong O2 = ;
* mO sau P¦ = mO (trong CO2 + trong H2O) =
a) Sau ph¶n øng thu ®îc CO2 vµ H2O => tríc P¦ cã c¸c nguyªn tè C, H vµ O t¹o nªn c¸c chÊt P¦.
Theo tÝnh to¸n trªn: tæng mO sau P¦ = 12,8 g = tæng mO trong O2.
VËy A kh«ng chøa O mµ chØ do 2 nguyªn tè lµ C vµ H t¹o nªn.
mA ®• P¦ = mC + mH =
b) Ta cã: MA = 8.2 = 16 g; §Æt CTPT cÇn t×m lµ CxHy víi x, y nguyªn d¬ng
MA = 12x + y = 16g => ph¬ng tr×nh: 12x + y = 16 (*)
Tû lÖ x: y= nC: nH = thay vµo (*):
12x + 4x = 16 x= 1 => y = 4. VËy CTPT cña A lµ CH4, tªn gäi lµ metan.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4(3®) PTP¦: CuO + H¬2 Cu + H2O ;
a) HiÖn tîng P¦: ChÊt r¾n d¹ng bét CuO cã mµu ®en dÇn dÇn biÕn thµnh mµu ®á(Cu) 0,5
0,5
b) – Gi¶ sö 20 g CuO P¦ hÕt th× sau P¦ sÏ thu ®îc chÊt r¾n duy nhÊt (Cu) < 16,8 g chÊt r¾n thu ®îc theo ®Çu bµi => CuO ph¶i cßn d.
- §Æt x lµ sè mol CuO P¦, ta cã mCR sau P¦ = mCu + mCuO cßn d= x.64 + (mCuO ban ®Çu – mCuO P¦)
= 64x + (20 – 80x) = 16,8 g.
=> Ph¬ng tr×nh: 64x + (20-80x) =16,8 16x = 3,2 x= 0,2. => mCuO P¦ = 0,2.80= 16 g
VËy H = (16.100%):20= 80%. 0,5
0,5
0,5
c) Theo PTP¦: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. VËy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lÝt
0,5
Câu4:(2điểm)
a) mcl = 5,42 – 4 = 1,42(g) (0,5đ)
b) ncl = 1,42 : 35,5 = 0,04 (mol) (0,5đ)
c) nHg = 4 : 200 = 0,02 (mol) (0,5đ)
d) nHg : n Cl = 0,02 : 0,04 = 1 : 2
CTHH : HgCl2 (0,5đ)
Câu5:(2điểm)
a) K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2 (0,25đ)
nK2SO3 = (39,5 : 158) = 0,25 (mol) (0,25đ)
nHCl = (14,6: 36,5) = 0,4 (mol) (0,25đ)
0,25 0,4
Tỉ lệ số mol > K2SO3 dư , thể tích SO2 tính theo HCl
1 2 (0,25đ)
Thể tích SO2 (đktc) :
22,4 x 0,2 = 4,48 (l) (0,5đ)
b) n K2SO3 dư : 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol)
m K2SO4 dư : 0,05 x 158 = 7,9(g) (0,5đ)
®Ò sè 27
Câu 1: (2 điểm)
Công thức hoá học nào đúng ,công thức hoá học nào sai , sửa công thức sai .
K2O , Fe3O2 , Al(OH)3 , MgCl2 , Na(NO3)2 , H2S
CTHH đúng CTHH sai Sửa CTHH sai
Câu 2: (1 điểm)
Có thể thu những khí dưới đây vào bình : H2 , Cl2 , NH3 , CO2 , SO2 , CH4
Bằng cách :
Đặt đứng bình :…………………………………………….
Đặt ngược bình :……………………………………………
Câu 3 : (2điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
Al + Cl2 ----- AlCl3
Na + H2O ----- NaOH + H2
Fe2O3 + HCl ----- FeCl3 + H2O
FeS2 + O2 ----- Fe2O3 + SO2
Câu 4 : ( 2 điểm)
Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch khi hoà tan 14,3 gam xôđa (Na2CO3. 10H2O) vào 35,7 g nước . Biết thể tích dung dịch bằng thể tích nước .
Câu 5: ( 3 điểm)
Cho 2,8g một hợp chất A tác dụng với Ba ri clorua . Tính khối lượng Bari sunfat và Natri clo rua tạo thành . Biết :
-Khối lượng Mol của hợp chất A là 142g
- %Na =32,39% ; %S = 22,54% ; còn lại là oxi ( hợp chất A )
®Ò sè 28
I)PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của phương án em cho là đúng .
Câu 1: (0,5 điểm)
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 -23g. Khối lượng tính bằng của nguyên tử
Nat ri là :
A. 3,82 . 10 -23 g B. 3,82 . 10 -22 g
C. 3,82 . 10 -21 g D.Tất cả đều sai .
Câu2 : ( 0,5điểm)
Hãy lựa chọn dãy CTHH đúng của các hợp chất :
A) N3H , Al2O3 , H2S , NO2 , CO2
B) NH3 , Al2O3 , H2S , NO2 , CO3
C) NH3 , Al2O3 , H2S , N2O5 , CO
D) NH3, Al3O2 , H2S , N2O5 , CO2
Câu 3: (0,5 điểm)
Cho biết CTHH hợp chát của nguyên tố X với S(II) và hợp chất của nguyên tố Y với H như
sau : X2S¬3 , YH3 ,
Hãy chọn công thức hoá học đúng trong các hợp chất của Xvà Y sau đây :
A) X2Y , B) XY2 , C) XY , D) X3Y2
Câu 4: (0,5 điểm)
Cho sơ dồ phản ứng sau :
Fe(OH)y + H2SO4 ----------- Fex(SO4)y + H2O
Hãy chọn x,y bằng các chỉ số thích hợp nào sau đây để lập được PTHH trên ( biết x = y )
A) x =1 , y =2 B) x = 2 , y = 3
C) x =3 , y =1 D) Tất cả đều sai .
Câu 5: ( 0,5điểm)
Cho hỗn hợp gồm 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4g
BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9g kết tủa Ba SO4 và 2 muối tan . Khối lượng 2 muối tan sau
phản ứng là :
A) 36,8g , B) 36,7 g , C) 38 g , D) 40g
Câu 6: (0,5điểm)
Khi đốt cháy 1 mol chất x cần 2,5 mol O2 thì thu được 2 mol khí CO2 và 1 mol nước . Chất x
có công thức phân tử nào sau đây :
A)C2H4 , B) C2H2 , C) C2H6 , D) C4H10
I)PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Một chất lỏng dễ bay hơi , thành phần phân tử có 23,8% C , 5,9% H , và 70,3% Cl , có phân
tử khối bằng 50,5 . Tìm công thức hoá học của hợp chất trên .
Câu 2: (3 điểm)
Trộn lẫn 50g dung dịch NaOH 8% với 450g dung dịch NaOH 20% .
a, Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau khi trộn ?
b,Tính thể tích dung dịch sau khi trộn , biết khối lượng riêng dung dịch này là 1,1g/ml ?
Câu 3: (3 điểm)
Cho 22g hỗn hợp 2 kim loại Nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư . Trong đó nhôm
chiếm 49,1% khối lượng hỗn hợp .
a)Tính khối lượng a xit HCl cần dùng ?
b) Tính thể tích Hiđrô sinh ra ?( ở đktc)
c) Cho toàn bộ H2 ở trên đi qua 72g CuO nung nóng . Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng ?
®¸p ¸n ®Ò sè 28
Câu 1 : A
Câu 2 : C
Câu 3 : C
Câu 4 : B
Câu 5 : B
Câu 6 : B
®Ò sè 29
I)PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của phương án em cho là đúng .
1/ Nếu cho cùng số mol mỗi kim loại : K , Ca , Al , lần lượt tác dụng với dung dịch axit HCl
thì kim loại nào cho nhiều Hidro hơn ?
A) Al , B) Ca , C) K , D) Al và K
2/ Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố A với S(II) và hợp chất của nguyên tố B với O
như sau : AS, B2O3 . Hãy chọn công thức hoá học đúng trong các hợp chất của A và B sau đây :
A) AB , B) A2B2 , C) A3B2 , D) A2B3
3/ Sơ đồ phản ứng :
Al(OH)y + H2SO4 ----------- Alx(SO4)y + H2O
Hãy chọn x,y bằng các chỉ số thích hợp nào sau đây để lập được PTHH trên ( biết x = y )
A) x =3 , y =1 B) x = 1 , y = 2
C) x =2 , y =3 D) x =3 , y = 2
4/ Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 –23g
Khối lượng thực của nguyên tử oxi tính ra gam có thể là :
A/ 2,6568 .10 –22g B/ 2,6 .10 –23g
C/ 1,328.10 –22g D/ 2,6568 .10 –23g
5/ Hãy lựa chọn dãy công thức hoá học đúng của các hợp chất :
A/ Fe(NO3)2 , CuCl2 , NaSO4 , Ca3(PO4) 2
B/ Fe(NO3)3 , CuCl3 , Na2SO4 , Ca3(PO4) 2
C/ Fe(NO3)2 , CuCl2 , Na2SO4 , Ca(PO4) 2
D/ Fe(NO3)2 , CuCl2 , Na2SO4 , Ca3(PO4) 2
6/ Trong muối ngậm nước Na2CO3 . xH2O , Na2CO¬3 chiếm 37,07% về khối lượng , x có giá
trị là :
A) 9 , B) 8 , C) 7 , D) 10
Câu2 : ( 1điểm)
Hãy điền chữ Đ vào của câu đúng , chữ S vào của câu sai .
a) Trong không khí có nguyên tử oxi tồn tại ở dạng tự do .
b) Trong không khí có nguyên tố oxi .
c) Khí Sunfurơ tạo bởi nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi .
d) Khí Sunfurơ tạo bởi 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi .
I)PHẦNTỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Có những chất khí sau : Nitơ , Cacbon đioxit ( khí Cacbonic) , Neon ( Ne là khí trơ ) , oxi
metan (CH4)
a,Khí nào làm cho than hồng cháy sáng ? Viết PTHH
b,Khí nào làm đục nước vôi trong ? Viết PTHH
c,Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy ? Giải thích
d,Khí nào trong các khí trên là khí cháy ? Viết PTHH
Câu 2: (2 điểm)
Đốt cháy 1,3g bột nhôm trong khí Clo người ta thu được 6,675g hợp chất nhôm clorua .Giả
sử chưa biết hoá trị của Al và Cl .
a,Tìm CTHH của nhôm clorua ?
b,Tính khối lượng của khí clo tác dụng vứi nhôm ?
Câu 3: ( 2 điểm)
Sơ đồ phản ứng :
NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
+Lập PTHH của phản ứng trên ?
+Nếu dùng 22g CO2 tác dụng với 1 lượng NaOH vừa đủ , hãy tính khối lượng Na2CO3
điều chế được ?
+Bằng thực nghiệm người ta điều chế được 25g Na2CO3 . Tính hiệu suất của quá trình thực
nghiệm ?
®¸p ¸m ®Ò sè 29
Đề4:
I)PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4Đ)
Câu 1 : (3đ)
Làm đúng mỗi câu nhỏ 0,5điểm .
1/ A 2/ C 3/ C 4/ D 5/ D 6/ D
Câu 2 :
s a) đ b) s c) đ d)
II)PHẦN TỰ LUẬN (6Đ)
Câu1: Đúng mỗi câu nhỏ (0,5đ)
a) oxi C + O2 CO2
b) Cacbon đioxit CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
c) Nitơ , cacbon đioxit , neon
Các khí này không cháy và không di trì sự cháy .
d) mê tan CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Câu 2: (2đ)
-Xác định được CTHH của nhôm clorua : AlCl3 (1,5đ)
-Tính khối lượng khí Clo (0,5đ)
Câu3: (2đ)
- Viết PTHH (0,25đ)
- nCO2 (0,25đ)
-Xác định số mol Na2CO3 (0,25đ)
-Khối lượng Na2CO3 (0,25đ)
Tính hiệu suất của quá trình . (1đ)
®Ò sè 31
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình phản ứng với khí oxi của các chất sau:
Lưu huỳnh, metan, photpho, sắt , natri, canxi, nhôm
Câu 2: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong không khí.
Biết mMg/ mAl = 4/9
a,Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích o xi đã phản ứng và thể tích không khí cần dùng (ở đktc)
c, Tính khối lượng mỗi o xít sinh ra sau phản ứng
d, Để có được lượng o xi như trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 3: (4 điểm)
Đốt cháy 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2. Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng với 5,6 gam Fe thu được rắn C. Cho rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E.
a, Xác định các chất có trong A,B,C,D,E
b, Tính khối lượng mỗi chất có trong A,C,D
c, Tính thể tích mỗi khí có trong B,E
Biết Fe + HCl --> FeCl2 + H2
Fe3O4 + HCl --> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Các khí đo được ở đktc
Câu 4: (1 điểm)
35,5 gam oxit của nguyên tố R (hoá trị V) có số mol bằng số mol của 5,6 lít O2 (đktc). Xác định tên của nguyên tố R.
Cho: Mg = 24, Al = 27, O = 16, K = 39, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5, P = 31
3(3®) @- HD: cã 6 ý lín x 0,5 = 3 ®.
* S¬ ®å P¦ ch¸y: A + O2 CO2 + H2O ; mO trong O2 = ;
* mO sau P¦ = mO (trong CO2 + trong H2O) =
a) Sau ph¶n øng thu ®îc CO2 vµ H2O => tríc P¦ cã c¸c nguyªn tè C, H vµ O t¹o nªn c¸c chÊt P¦.
Theo tÝnh to¸n trªn: tæng mO sau P¦ = 12,8 g = tæng mO trong O2.
VËy A kh«ng chøa O mµ chØ do 2 nguyªn tè lµ C vµ H t¹o nªn.
mA ®• P¦ = mC + mH =
b) Ta cã: MA = 8.2 = 16 g; §Æt CTPT cÇn t×m lµ CxHy víi x, y nguyªn d¬ng
MA = 12x + y = 16g => ph¬ng tr×nh: 12x + y = 16 (*)
Tû lÖ x: y= nC: nH = thay vµo (*):
12x + 4x = 16 x= 1 => y = 4. VËy CTPT cña A lµ CH4, tªn gäi lµ metan.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4(3®) PTP¦: CuO + H¬2 Cu + H2O ;
a) HiÖn tîng P¦: ChÊt r¾n d¹ng bét CuO cã mµu ®en dÇn dÇn biÕn thµnh mµu ®á(Cu) 0,5
0,5
b) – Gi¶ sö 20 g CuO P¦ hÕt th× sau P¦ sÏ thu ®îc chÊt r¾n duy nhÊt (Cu) < 16,8 g chÊt r¾n thu ®îc theo ®Çu bµi => CuO ph¶i cßn d.
- §Æt x lµ sè mol CuO P¦, ta cã mCR sau P¦ = mCu + mCuO cßn d= x.64 + (mCuO ban ®Çu – mCuO P¦)
= 64x + (20 – 80x) = 16,8 g.
=> Ph¬ng tr×nh: 64x + (20-80x) =16,8 16x = 3,2 x= 0,2. => mCuO P¦ = 0,2.80= 16 g
VËy H = (16.100%):20= 80%. 0,5
0,5
0,5
c) Theo PTP¦: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. VËy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lÝt
0,5
®Ò sè 40
Câu I :( 1,5 điểm )Lập công thức hoá học của A , B , C biết :
A tạo bởi 2 nguyên tố C và H , trong đó H chiếm 25% về khối lượng . ở 0o C 760 mmHg , 1lít khí A có khối lượng là 0,7142g .
B là oxit một kim loại hoá trị III . Dùng C0 khử hoàn toàn 16g B thu được 11,2g kim loại .
Đốt cháy hoàn toàn 6,8g D thu được 12,8g khí sunfurơ ( S02) và 3,6g hơi nước .
Câu II : ( 4 điểm )
1 . Viết phương trình phản ứng giữa khí oxi với các chất sau : Na , Zn , C , N Ca ? cho biết trong sản phẩm các nguyên tố đó có hoá trị lần lượt là : Na (I) ,Zn (II) , C (IV) , N (V) , Ca (II) .
2. Tính thành phần , phần trăm theo khối lượng của Fe trong các oxit sau : Fe0 , Fe203 , Fe304 ?
Câu III :( 2,5 điểm )
Người ta đốt lưu huỳnh trong một bình chứa 10g oxi , sau phản ứng người ta thu được 12,8g khí sunfurơ S02.
a . Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy .
b . Tính khối lượng oxi còn thừa sau phản ứng .
Câu IV :( 2 điểm )
Hỗn hợp X gồm Fe và Fe304 được chia làm 2 phần bằng nhau :
phần 1 : Oxi hoá ở nhiệt độ cao thu được 58gam Fe304 .
phần 2 : Cho khí C0 đi qua khi nung nóng đến khi phản ứng vừa đủ thu được 8,96 lít C02 thoát ra ở ĐKTC . tính khối lượng hỗn hợp X và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp X .
( cho nguyên tử khối của các chất lần lượt là : Fe = 56 ; 0 =16 ; S = 32 ; H = 1 ; C = 12 )
®¸p ¸n ®Ò sè 40
Câu 1
(1,5 Đ )
- A có CTHH là : CH4- B có CTHH là : Fe203- C có CTHH là :H2S
L¬u ý : học sinh có thể giải theo nhiều cách khác nhau , nếu giải đúng vẫn cho điểm tối đa .
câu đúng đ¬ợc 0,5đ
Câu 2
( 4 Đ )
1 . Các ph¬ơng trình phản ứng xẩy ra là :
4Na + 02--> 2Na20
2Zn + 02 ---> 2Zn0
C + 02 ---> C02
4N + 5 02 ---> 2N205
2Ca + 02 ----> 2Ca0
2 . Fe0 : %Fe = 78 %
Fe203 : % Fe = 70%
Fe304 : %Fe = 72,4%
Câu 3
( 2,5 Đ )
-Theo bài ra ta có số mol của khí S02là :
nS02 = 12,8 : 64 = 0,2 ( mol )
-Ta có ph¬ơng trình phản ứng :
S + 02-> S02
1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol
-a) vậy ta có khối l¬ợng của S là :
ms = ns . Ms = 0,2 . 32 = 6,4 ( gam )
-b ) theo ph¬ơng trình phản ứng ta có :
+ số mol 02 phản ứng là : n02 = nS02= 0,2 mol
+ khối l¬ợng 02 phản ứng là : m02 = 0,2 .32 =6,4g
+ khối l¬ợng 02 d¬ là : m02( d¬ ) =10 – 6.4 = 3,6g
®Ò sè 43
Câu 1. ( 1đ )
Một đơn vị Cacbon tương ứng bao nhiêu gam?
Hãy tìm khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na?
Câu 2. ( 1.5đ )
Một hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Oxi và có tỉ khối hơi đối với khí Hiđrô là 23.
a) Cho biết nguyên tử khối, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất
Câu 3. ( 1,5đ ).
Cho 27 gam Nhôm tác dụng với dung dịch axit Sunfuric loãng . Thu được 171 gam muối Nhôm sunfat và 33,6 lít khí Hiđrô ở đktc.
a) Lập phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Axit sunfuric đã dùng
Câu 4. ( 3đ ).
Đốt cháy 9,3g Photpho trong bình chứa 4,48 lít khí Oxi ở đktc
Hãy tính khối lượng chất tạo thành
Tính số gam Kalipenmangannat cần dùng để điều chế được lượng Oxi trên
Câu 5. ( 3đ ). Dùng H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 . Tính khối lượng Cu và Fe thu được. Biết trong hỗn hợp đó khối lượng Fe3O4 nhiều hơn CuO là 15,2g.
®Ò sè 44
Câu 1:
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp A gồm 5,6 khí metan và 2,8 lít khí oxi, 10,08 lít khí lưu huỳnh đioxit đối với khí hiđro ( ở điều kiện tiêu chuẩn ).
b. Tính số nguyên tử oxi có trong hỗn hợp A.
Câu 2:
Cho các chất :CuO, SO3, Na2O, MgO, ZnCl¬2
SiO2, MnO,P2O5, CO, N2O5¬.
Những chất nào là:
Oxit axit. Viết công thức hoá học của axit tương ứng.
Oxit bazơ. Viết công thức hoá học của bazơ tương ứng.
Những chất nào tác dụng với nước? Viết PTHH.
Câu 3:
Viết PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra trong các quá trình sau và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử:
a. Magie tan trong dung dịch axit clohiđric.
b. khí Hidro đi qua đồng ( II ) oxit ở nhiệt độ cao.
c. Nung nóng Kali clorat.
d. Tôi vôi.
e. Nung đá vôi.
Câu 4:
Trong sản xuất nông nghiệp người ta dùng amoni nitrat NH4NO3 làm phân bón. Tính khối lượng đạm (Nitơ) được bổ sung vào đất khi sử dụng 98,4 kg amoni nitrat.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất A người ta thu được 4,4 g CO2 và 2,7g hơi nước.
Lập CTHH của A biết CTHH của A trùng với CTĐG.
Câu 6:
Trong thiết bị tổng hợp nước có chứa 11,2 lít hỗn hợp X gồm 2 khí hiđro và oxi. Sau 1 thời gian đốt hỗn hợp bằng tia lửa điện người ta làm nguội về nhiệt độ ban đầu thì được 3,6 gam nước và V lít hỗn hợp B.
a. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các khí trong hỗn hợp X biết rằng 2,8 lít hỗn hợp này cân nặng 1,375g.
b. Tính V.
( các thể tích khí đều đo ở đktc )
Hỗn hợp Z gồm khí nitơ và cacbonđioxit với khối lượng 2 khí bằng nhau. Tính khối lượng hỗn hợp sao cho số lượng phân tử trong hỗn hợp Z gấp 2,25 lần số phân tử có trong hỗn hợp Y.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 17,81 gam một đơn chất A thu được chất rắn B. Hoà tan chất rắn B vào 130,11 gam nước thì thu được dung dịch Z có nồng độ 14,82%. Xác định đơn chất A, biết dung dịch Z làm quì tím đổi sang màu xanh.
Cho nguyên tử khối: C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; K = 39; Na = 23;
Ca = 40; Ba = 137; S = 32; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64.
®Ò sè 45
Ta cã: Khèi lîng mol trung b×nh cña hçn hîp khÝ lµ: M = 14,75.2 =29,5
- Gäi sè mol cña O2 lµ x, sè mol cña N2 lµ Y
M = 32x + 28 y = 29,5x + 29,5y
2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5
- Do c¸c thÓ tÝch ®o ë cïng ®iÒu kiÖn nªn: VO : VN = 3 : 5
- Ta cã s¬ ®å cña ph¶n øng lµ:
A + O2 CO2 + H2O
- Trong A cã ch¾c ch¾n 2 nguyªn tè: C vµ H
nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol
nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol
nH O= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol
- Tæng sè mol nguyªn tö O cã trong s¶n phÈm lµ: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol
VËy trong A cã nguyªn tè O vµ cã: 1 – 0,9 = 0,1 mol O
- Coi CTHH cña A lµ CxHyOz; th× ta cã:
x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. VËy A lµ: C3H8O
0,5
®Ò sè 48
Bài 1: (2,5 điểm)
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) CxHyOz + O2 ? + H2O
(2) FeS2 + O2 SO2 + ?
(3) Al + ? Al2(SO4)3 + H2
(4) SO3 + ? Na2SO3 + H2O
(5) Fe2(SO4)3 + Cu ? + CuSO4
a, Hoàn thành các phương trình phản ứng.
b, Gọi tên và phân loại các hợp chất các công thức hoá học tìm được trong các phản ứng trên.
Bài 2: (2điểm)
a, Tính khối lượng của sắt trong 50 kg quặng chứa 80 % Fe2O3.
B, Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết rằng trong muối ngậm nước đó thì Na2CO3 chiếm 37,07%.
Bài 3: (2,5 điểm)
a, Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch BaCl2, NaCl, H2SO4 và NaOH. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất trong mỗi lọ
b, Nêu các phương pháp sản xuất Oxi trong công nghiệp và viết phương trình ứng (nếu có)
Bài 4: (3,0 điểm)
a, Cho 10,2 gam hỗn hợp gỗm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 11,2 lít khí (ở đktc). Hãy tính thành phần
% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b, Dẫn toàn bộ khí H2 thu được đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 được nung nóng , sau phản ứng thì người ta thu được 60 gam chất rắn. Hãy tính a.
®Ò sè 49
Bài 1(1,5 điểm) : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? Co biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? Vì sao?
a, Al + ? Al2O3
b, ? + O2 P2O5
c, H2O H2 + ?
d, KMnO4 K2MnO4 + ? + ?
e, Fe + ? FeCl3
Bài 2 (1,5 điểm): a, Tính lượng lưu huỳnh ứng với 32 gam Oxi trong Sắt (III)Sunfat và ứng với 14 gam Sắt trong đó.
b, Tính lượng Oxi ứng với 24 kg Lưu huỳnh có trong Nhôm đi Hidrophot phat ứng với 81 gam Nhôm trong đó.
Bài 3(1,5 điểm): Có 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: Không khí, khí Oxi, Khí Hiđro và khí Cacbonic. bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có)
Bài 4(1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 8,4 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỷ lệ thể tích 44:15 về khối lượng. Hãy tìm công thức của X.
Bài 5(2,0 điểm) a, Hãy nêu những công thức hoá học Oxit phi kim không phải là Oxit axit và giải tích điều phủ nhận đó,
b, Hãy nêu những kim loại ở hoá tri cao cũng tạo ra Oxit axit
c, Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b.
Bài 6(2,0 điểm): Cho a gam sắt vào HCl ( thí nghiệm 1). Sau khi cô cạn đung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào HCl ( thí nghiệm 2) cung lượng như trên sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,33 gam chất rắn và 0,448 lít H2 (đktc)
®Ò sè 50
I/ PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (4,0 ®iÓm)
1) Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.
Dung dịch
Đại lượng CuSO4 KOH BaCl2 Ca(OH)2 NaCl
mct 6 g 0,148 g 30 g
mH O
270 g
mdd 240 g
Vdd 300 ml 100 ml
Ddd (g/ml) 1,15 1,04 1,2 1 1,1
C% 15% 10%
CM 0,25 M
Cho biÕt H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5;
Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Ba = 107
®Ò sè 55
Câu 1: (2 điểm) Phân loại các hợp chất sau và đọc tên: K2O, N2O5, Mg(OH)2, NaHSO3, H2S, CuSO4, Ba(OH)2, HNO3.
Câu 2: (4 điểm) Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi:
Dẫn khí hidro đi qua ống chứa riêng biệt MgO, Fe3O4, CaO, CuO đều đã được nung nóng.
Cho nước vào các ống nghiệm chứa các chất riêng biệt: K2O, N2O5, SiO2, NaCl.NaOH, BaO, SO2.
Câu 3: (5 điểm)
Sự khác nhau giữa điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và điều chế oxi trong công nghiệp là gì? Viết PTHH chứng minh (nếu có)
Dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh rằng phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ đều có thể là phản ứng oxi hoá - khử.
Câu 4: (2 điểm) Có 2 gói chất bột màu trắng là CaO và P2O5 chứa riêng biệt. Làm thế nào để nhận ra gói nào chứa chất gì?
Câu 5: (3 điểm) Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với SO2 là 0, 4375.
Tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A.
Gây nổ 13,44l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. Tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4.
Câu 6: (4 điểm) Cho a gam SO3 vào b gam dung dịch H2SO4 4,9% để thu được 240 g dung dich H2SO4 24,5%.
Tính a, b.
Cho 3,5g bột nhôm vào 180g dung dịch H2SO4 12,25%. Tính thể tích H2 sinh ra sau khi phản ứng kết thúc.
Tính C% của dung dịch.
®Ò sè 56
TRẮC NGHIỆM
1/Cách hợp lí nhất để tách muối ra khỏi nước biển là:
a.Lọc c.bay hơi
b.dùng phễu chiết d.để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi
e.không tách được
2/A là chất lỏng không tan trong nước.Nếu có 2 lit hỗn hợp chất A và ddNaCl trong nước, phương pháp đơn giản nhất để lấy A là:
a.chưng cất c.lọc
b.bay hơi d.dung phễu chiết
e.cô cạn
3/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử là:
a.proton và electron
b.nơtron và electron
c.nơtron và proton
d.proton, nơtron và electron
4/ Khẳng định nào sau đây là đúng?Hạt nhân nguyên tử URAN 23892U gồm:
a.92 proton và 146 electron
b.92 electron và 146 nơtron
c.92 nơtron và 146 proron
d.92 nơtron và 146 electron
e.93 proton và 146 nơtron
5/Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3.5 lần nguyên tử khối của oxi.X là nguyên tố nào?
a.Ca
b.Na
c.K
d.Cu
e.Fe
6/Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí CO2 và hơi nước H2O.Hỏi nguyên tố nào nhất thiết phải có trong thành phần chất mang đốt:
a.C và O
b.H và O
c.C và H
d.C , H và O
7/Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat khi nung nóng đến khoản 1000oC thì biến đổi thành hai chất mới là canxi oxit và cacbonic(cacbon đioxit).Vậy canxi cacbonat được cấu tạo bởi những nguyên tố nào:
a.Ca và O
b.O và C
c.Ca và C
d.Ca , C và O
Tự luận:
1/Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dd như sau: K2CO3 và Na2SO4; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2SO4 và K2SO4. Trình bày PPHH để nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm dd HCl và dd Ba(NO3)2.
2/Cho 49,03 g dd HCl 29,78 % vào bình chứa 53,2g một KL kiềm (nhóm I). Cho bốc hơi cẩn thận dd tạo thành, trong điều kiện không có không khí, thu được bã rắn. Xác định kim loại trong các trường hợp sau:
a) Bã rắn chỉ có một chất, có khối lượng là 67,4 g.
b) Bã rắn là hỗn hợp 2 chất, có khối lượng là 99.92 g.
c) Bã rắn là hỗn hợp 3 chất, có khối lượng là 99.92 g.
3/Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng, có 2 cốc thủy tinh với khối lượng bằng nhau và đều chứa một lượng dd HCl như nhau, nếu thêm vào cốc I m1 g Fe và cốc II m2 g CaCO3, khi phản ứng hòa tan hết thì đĩa cân trở lại vị trí cân bằng. Tìm tỉ lệ m1/m2
®Ò sè 61
Câu 1 (4 điểm)
1. Hãy giải thích:
a, Trong nhà máy, người ta không chất các giẻ lau máy có dính dầu mỡ thành đống lâu ngày.
b, Trên nền hang sâu, trong đáy giếng thường tích tụ nhiều khí .
c, Trước khi đốt , cần phải thử xem khí có tinh khiết không.
d, Khi tắt đèn cồn, người ta đậy nắp đèn lại.
2. Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dd , dd NaOH, dd NaCl. Trình bày PP nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ.
Câu 2 (6 điểm)
1. Hoàn thành các PTHH sau:
a,
b,
c,
d,
2. Thay các chữ cái A, B, C, D, E và F bằng CTHH của các chất thích hợp rồi viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
A
B D E F
C
Biết D là đơn chất có nhiều trong không khí.
Câu 3 (4 điểm)
1. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a, Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.
b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, biết nguyên tử có 3 lớp e và lớp e ngoài cùng có 1e.
2. Trong một bình kín chứa 17,92 l hh khí gồm và . Tỉ khối của hh so với là 4,75. Đốt nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính kh/lg nước thu được sau phản ứng.
Câu 4 (6 điểm)
1. Nung nóng 806 g hh gồm và , lượng khí oxi thu được vừa đủ để đốt cháy 173,6 g P.
a, Viết các PT phản ứng xảy ra.
b, Tính %m trong hh ban đầu.
2. Để điều chế , người ta cho 7,8 g hh 2 kim loại A (II) và B (III) tác dụng với dd (vừa đủ), sau phản ứng thu được 8,96 l khí . Biết NTK của A bằng NTK của B và số mol B gấp hai lần số mol A.
a, Viết các PTHH xảy ra.
b, Xác định A và B.
c,
3(3®) @- HD: cã 6 ý lín x 0,5 = 3 ®.
* S¬ ®å P¦ ch¸y: A + O2 CO2 + H2O ; mO trong O2 = ;
* mO sau P¦ = mO (trong CO2 + trong H2O) =
a) Sau ph¶n øng thu ®îc CO2 vµ H2O => tríc P¦ cã c¸c nguyªn tè C, H vµ O t¹o nªn c¸c chÊt P¦.
Theo tÝnh to¸n trªn: tæng mO sau P¦ = 12,8 g = tæng mO trong O2.
VËy A kh«ng chøa O mµ chØ do 2 nguyªn tè lµ C vµ H t¹o nªn.
mA ®• P¦ = mC + mH =
b) Ta cã: MA = 8.2 = 16 g; §Æt CTPT cÇn t×m lµ CxHy víi x, y nguyªn d¬ng
MA = 12x + y = 16g => ph¬ng tr×nh: 12x + y = 16 (*)
Tû lÖ x: y= nC: nH = thay vµo (*):
12x + 4x = 16 x= 1 => y = 4. VËy CTPT cña A lµ CH4, tªn gäi lµ metan.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4(3®) PTP¦: CuO + H¬2 Cu + H2O ;
a) HiÖn tîng P¦: ChÊt r¾n d¹ng bét CuO cã mµu ®en dÇn dÇn biÕn thµnh mµu ®á(Cu) 0,5
0,5
b) – Gi¶ sö 20 g CuO P¦ hÕt th× sau P¦ sÏ thu ®îc chÊt r¾n duy nhÊt (Cu) < 16,8 g chÊt r¾n thu ®îc theo ®Çu bµi => CuO ph¶i cßn d.
- §Æt x lµ sè mol CuO P¦, ta cã mCR sau P¦ = mCu + mCuO cßn d= x.64 + (mCuO ban ®Çu – mCuO P¦)
= 64x + (20 – 80x) = 16,8 g.
=> Ph¬ng tr×nh: 64x + (20-80x) =16,8 16x = 3,2 x= 0,2. => mCuO P¦ = 0,2.80= 16 g
VËy H = (16.100%):20= 80%. 0,5
0,5
0,5
c) Theo PTP¦: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. VËy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lÝt
0,5
®Ò sè 63
1)Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 18 , số notron là 6 , số proton là :
A 10 B 8 C 6 D 5
2)Nguyên tố có khối lượng lớn nhất vỏ Trái Đất là :
A oxi B silic C nhôm D sắt
3)Hỗn hợp A gồm 0,2mol CH4 và 0,2mol C2H6 , tỉ lệ số nguyên tử H : C trong A là:
A 10:3 B 10:7 C 5:2 D 3:2
4)Trong quá trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước ,lúc dừng thí nghiệm người ta cần chú ý điều gì ?
A đưa ống dẫn khí ra khỏi nước rồi tắt đèn cồn. B tắt đèn cồn rồi đưa ống dẫn khí ra khỏi nước
C chỉ cần tắt đèn cồn D ngâm ống dẫn khí trong dầu hoả.
5)Có 4 chất riêng biệt với số mol như nhau : Fe2O3 , Fe3O4 , FeO , Cu2O .Chất nào cần chất khử hiđro nhiều nhất ?
A Fe2O3 B Fe3O4 C FeO D Cu2O
6)Cho Na dư vào một dung dịch chứa 2 chất tan là HCl và H2SO4 , có mấy phản ứng sinh khí hiđro ?
A 1 B 2 C 3 D 4
7)Dãy nào sau đây viết đúng công thức hoá học ?
A CuO , HCl , Na(OH)2 , CaCO3
B MgCl , KOH , H2SO4 , CO2
C Ca(OH)2 , Ba2O , H3PO4 , Al(NO3)3 D H2CO3 , Ba(OH)2 ZnSO4 , FeO
8)Cho các sơ đồ sau: C + O2 -> CO2 ; CO + Fe2O3 -> Fe3O4 + CO2
Al + CuO -> Al2O3 + Cu .
Các chất oxi hoá là:
A .O2, CO ,CuO B . O2 , Fe2O3 ,CuO C. O2 ,Fe2O3 ,Al D . CO ,C , Al
9) Trong số các chất sau(có số mol bằng nhau), chất nào cần nhiều oxi nhất khi cháy với oxi ?
A Na B Ca C Al D CH4
II/tự luận
1) Có 4 chất sau Na , NaOH, Na2O, Na3PO4.
a/ Đọc tên các hợp chất ?
b/Viết một sơ đồ có nghĩa chỉ chứa 4 chất trên (trong đó NaOH được viết 2 lần ,ba chất còn lại viết 1 lần trong sơ đồ) rồi viết các phương trình hoá học theo sơ đồ đó ? (4,5đ)
2) Cho 16 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Al,Fe vào dung dịch chứa 25,55 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ở(đktc) .
a/Axit HCl hết hay dư ?
b/Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c/ Cho 16 gam hỗn hợp X ở trên vào dung dịch H2SO4 dư ,phản ứng xong thu được V lít khí hiđro ở(đktc).
Tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit đã lấy dư 10%. (8,0đ)
3) Cho 2,1 gam kim loại A hoá trị I vào nước dư thu được lượng H2 nhỏ hơn 1,12 lít khí ở(đktc).Nếu cho 8,2 gam kim loại A vào nước dư thì lượng H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít ở (đktc).
Xác định kim loại A ? (3đ)
a) Nguyªn tö trung hoµ vÒ ®iÖn nªn sè e = sè p = 18, thø tù c¸c líp e lµ:
líp1 cã 2e; líp 2 cã 8e, líp 3 cã 8e nªn:
- Cã 03 líp electron
- Cã 8 electron líp ngoµi cïng
b) Theo ®Çu bµi: n + p + e = 28 chiÕm 100%
n = ? chiÕm 35,7%. n = 10
ta l¹i cã: p = 9
c) 1 nguyªn tö C cã 12 ®vc nÆng 1,9926.10-23g
1 ®vc nÆng x g x = 1,6605.10-24g
mFe = 1,6605.10-24.56 = 9,2988.10-24g
0,25®
§Ò Sè 69
Câu 1: ( 2 điểm )
Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Mg ; Al ; Cu ; HCl ; KClO3 ; Ag . Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Cu --- > CuO --- > Cu
Nêu rõ các bước làm và viết phương trình hóa học - nếu có
Câu 2: ( 3 điểm )
Khử hoàn toàn 11,5 gam một Ôxit của Chì bằng khí Hiđro, thì thu được 10,35 gam kim loại Chì.
Tìm công thức hóa học của Chì ôxit.
Câu 3: ( 5 điểm )
Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? Viết phương trình hóa học.
K ; SO2 ; CaO ; H2O , Fe3O4 , H2 ; NaOH ; HCl.
Câu 4: ( 6 điểm )
Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng ) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí Hiđro, sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch HCl, phản ứng xong người ta lại thu được khí Hiđro có thể tích là 2,24 lít.
D) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
E) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi Oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
F) Tính thể tích khí Hiđro đã dùng ( đktc ) để khử khử hỗn hợp các Oxit trên.
Câu 5: ( 4 điểm )
Cho 28 ml khí Hiđro cháy trong 20 ml khí Oxi.
C) Tính : khối lượng nước tạo thành.
D) Tính thể tích của nước tạo thành nói trên.
( Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
§Ò Sè 70
Câu 1: ( 5 điểm)
1/ Tìm các chất thích hợp thay vào các chữ cái A,B rồi hoàn thành các PTHH sau:
A CaO B A ( Biết A là thành phần chính của đá vôi )
2/ Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt:
SO2; H2; O2; N2
3/ Từ các chất ban đầu là: KMnO4, Zn, S , H2SO4( loãng), có thể điều chế được ít nhất những khí
gì ? Viết phương trình hoá học ?
Câu 2: ( 3,5 điểm ) Viết các phương trình hoá học khi cho
1/ Fe, Al, Cu, S, P, C tác dụng lần lượt với O2 ở nhiệt độ cao?
2/ H2 khử lần lượt các oxit: CuO, PbO, FeO, Fe2O3 ở nhiệt độ cao ?
3/ H2O tác dụng lần lượt với: K, Na, BaO, SO3
Câu 3: ( 3,5 điểm )
1/ Một hợp chất A được tạo nên bởi 3 nguyên tố hoá học là: Fe, S, O . Trong A, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 28 %, 24 %, 48 %. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên ?
2/ 1 mol hỗn hợp khí B gồm H2 và 2 oxit của Nitơ
Trong đó: % VH = 50%, % VNO= 25% và khối lượng H2 chiếm 5 % B.
Xác định công thức hoá học của oxit chưa biết ?
Câu 4 ( 3 điểm ) Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và kim loại R (chưa rõ hoá trị) phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít H2( đktc ).
1/ Tính nồng độ mol/l ( CM) của dung dịch HCl cần dùng ? Biết thể tích dung dịch coi như không thay đổi
2/ Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
§Ò Sè 71
Câu 1: ( 5 điểm)
1/ Tìm các chất thích hợp thay vào các chữ cái A,B rồi hoàn thành các PTHH sau:
A CaO B A ( Biết A là thành phần chính của đá vôi )
2/ Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt:
SO2; H2; O2; N2
3/ Từ các chất ban đầu là: KMnO4, Zn, S , H2SO4( loãng), có thể điều chế được ít nhất những khí
gì ? Viết phương trình hoá học ?
Câu 2: ( 3,5 điểm ) Viết các phương trình hoá học khi cho
1/ Fe, Al, Cu, S, P, C tác dụng lần lượt với O2 ở nhiệt độ cao?
2/ H2 khử lần lượt các oxit: CuO, PbO, FeO, Fe2O3 ở nhiệt độ cao ?
3/ H2O tác dụng lần lượt với: K, Na, BaO, SO3
Câu 3: ( 3,5 điểm )
1/ Một hợp chất A được tạo nên bởi 3 nguyên tố hoá học là: Fe, S, O . Trong A, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 28 %, 24 %, 48 %. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên ?
2/ 1 mol hỗn hợp khí B gồm H2 và 2 oxit của Nitơ
Trong đó: % VH = 50%, % VNO= 25% và khối lượng H2 chiếm 5 % B.
Xác định công thức hoá học của oxit chưa biết ?
Câu 4 ( 3 điểm ) Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và kim loại R (chưa rõ hoá trị) phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít H2( đktc ).
1/ Tính nồng độ mol/l ( CM) của dung dịch HCl cần dùng ? Biết thể tích dung dịch coi như không thay đổi
2/ Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
Câu 5 :( 5 điểm ) Dẫn 4,928 lít CO (đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO(nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và khí C ( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hoà tan B trong dung dịch HCl dư thì thu được 3,2 gam Cu không tan.
1/ Viết các PTHH xảy ra ?
2/ Tính phần trăm khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A ?
3/ Tính thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A ?
Biết: MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao, M có hoá trị thay đổi. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho: N = 14, O = 16, C= 12, H = 1, Na = 23, Fe = 56, S = 32, Cu = 64, Cl = 35,5
§Ò Sè 72
Câu 1:
1. Dùng nguyên liệu nào để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hãy trình bày cách tiến hành điều chế để thu được 2,24 lít khí oxi (ở đktc) có độ tinh khiết cao.
2. Cho các chất sau: CaO, SO3, Fe2O3, K, CuO, Zn, P2O5. Những chất nào tác dụng được với nước, với hiđro ? Viết phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 2: Một tấm nhôm nặng 8 gam để trong không khí một thời gian bị oxi hoá khối lượng tăng thành 8,96 gam. Tính phần trăm khối lượng nhôm đã bị oxi hoá.
Câu 3:
1. Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14. Hãy xác định X.
2. Hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hiđro là 7,5. Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần.
Câu 4: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 3,92 lít khí A (ở đktc). Cho A phản ứng vừa đủ với 25,2 g oxit kim loại sắt thu được chất rắn B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính phần trăm khối lượng các khí trong A.
b. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Câu 5 . Có một hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4¬ ( A, B là 2 chất bất kỳ) có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4g dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.
§Ò Sè 73
Câu 1:
1. Dùng nguyên liệu nào để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hãy trình bày cách tiến hành điều chế để thu được 2,24 lít khí oxi (ở đktc) có độ tinh khiết cao.
2. Cho các chất sau: CaO, SO3, Fe2O3, K, CuO, Zn, P2O5. Những chất nào tác dụng được với nước, với hiđro ? Viết phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 2: Một tấm nhôm nặng 8 gam để trong không khí một thời gian bị oxi hoá khối lượng tăng thành 8,96 gam. Tính phần trăm khối lượng nhôm đã bị oxi hoá.
Câu 3:
1. Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14. Hãy xác định X.
2. Hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hiđro là 7,5. Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần.
Câu 4: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 3,92 lít khí A (ở đktc). Cho A phản ứng vừa đủ với 25,2 g oxit kim loại sắt thu được chất rắn B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính phần trăm khối lượng các khí trong A.
b. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Câu 5 . Có một hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4¬ ( A, B là 2 chất bất kỳ) có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4g dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.
§Ò Sè 74
Câu 1: (2 điểm )
Lấy cùng một lượng m gam mỗi kim loại Mg, Al, Zn lần lượt bỏ vào 3 bình đều chứa 150ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giải thích và cho biết trường hợp nào lượng H2 thu được là nhiều nhất?
Câu 2: ( 2,5 điểm )
Trình bày phương pháp nhận biết các khí: CO2; O2; N2; H2
Câu 3: (3 điểm)
Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M (dung dịch A) và dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M ( dung dịch B)
a. Nếu trộn A và B theo thể tích VA:VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b. Phải trộn A với B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.
c. Nếu cho 0,65g kẽm vào dung dịch C ở trên thì thu được bao nhiêu lít H2 (ở đktc). Chất nào còn dư sau phản ứng?
Câu 4: ( 2,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một kim loại M hoá trị (III) trong oxi dư thu được 20,4g oxit của nó. Xác định kim loại M và tính thể tích O2 (ở đktc) đã phản ứng.
§Ò Sè 75
Bài 1: a, Cho 10,2 gam hỗn hợp gỗm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 11,2 lít khí (ở đktc). Hãy tính thành phần
% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b, Dẫn toàn bộ khí H2 thu được đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 được nung nóng , sau phản ứng thì người ta thu được 60 gam chất rắn. Hãy tính a.
Bài 2: a, Tính khối lượng của sắt trong 50 kg quặng chứa 80 % Fe2O3.
B, Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết rằng trong muối ngậm nước đó thì Na2CO3 chiếm 37,07%.
Bài 3: Bài 2 (1,5 điểm): a, Tính lượng lưu huỳnh ứng với 32 gam Oxi trong Sắt (III)Sunfat và ứng với 14 gam Sắt trong đó.
b, Tính lượng Oxi ứng với 24 kg Lưu huỳnh có trong Nhôm đi Hidrophot phat ứng với 81 gam Nhôm trong đó.
Bài 4: Có 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: Không khí, khí Oxi, Khí Hiđro và khí Cacbonic. bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có)
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 8,4 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỷ lệ thể tích 44:15 về khối lượng. Hãy tìm công thức của X.
Bài 6: a, Hãy nêu những công thức hoá học Oxit phi kim không phải là Oxit axit và giải tích điều phủ nhận đó,
b, Hãy nêu những kim loại ở hoá tri cao cũng tạo ra Oxit axit
c, Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b.
Bài 7: Cho a gam sắt hoà tan trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch HCl như trên, sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đkc), cô cạn phần dung dịch thì thu được 3,34 gam chất rắn. Tính a, b
Bảng một số nguyên tố hóa học thường gặp đối với học sinh lớp 8
STT Tên Việt Nam Tên Latinh KHHH NTK % trong vỏ Trái đất
1 Oxi Oxygenium O 16 49,4%
2 Bạc Argentum Ag 108
3 Nhôm Aluminium Al 27 7,5%
4 Sắt Ferrum Fe 56 4,7%
5 Canxi Calcium Ca 40 3,4%
6 Natri Natrium Na 23 2,6%
7 Kali Kalium K 39 2,3%
8 Magiê Magnesium Mg 24 1,9%
9 Hiđrô Hydrogenium H 1 1%
10 Bari Baryum Ba 137
11 Cacbon Carbonium C 12
12 Clo Clorum Cl 35.5
13 Đồng Cupruma Cu 64
14 Kẽm Zincum Zn 65
15 Lưu huỳnh Sulfur S 32
16 Nitơ Nitrogennium N 14
17 Photpho Phosphorus P 31
18 Thủy ngân Hydrargyrum Hg 201
19 Silic Silicium Si 25,8%
I. Bài ca hóa trị
Natri, Iốt, Hiđrô
Kali với Bạc, Clo một loài
Có hóa trị I em ơi
Ghi nhớ cho kỹ kẻo rồi phân vân
Magiê với Kẽm, Thủy ngân
Oxi đồng ấy cũng gần Canxi
Cuối cùng thêm chú Bari
Hóa trị II đó có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị III lần
In sâu vào trí khi cần có ngay
Cácbon, Silic này đây
Là hóa trị IV chẳng ngày nào quên
Sắt kia mới thật quen tên
II, III lên xuống thật phiền lắm thôi
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Nitơ cùng với Phốtpho,
Hóa trị V đó còn lo điều gì(*)
Ngoài ra còn có 1 số ngtố thể hiện những hóa trị khác nữa.
C¸c c«ng thøc thêng gÆp
I. C«ng thøc tÝnh sè mol :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
II. C«ng thøc tÝnh nång ®é phÇn
tr¨m :
7.
8.
III. C«ng thøc tÝnh nång ®é mol :
9.
10.
IV. C«ng thøc tÝnh khèi lîng :
11.
12.
V. C«ng thøc tÝnh khèi lîng dung dÞch :
13.
14.
15.
VI. C«ng thøc tÝnh thÓ tÝch dung dÞch :
16.
17.
VII. C«ng thøc tÝnh thµnh phÇn % vÒ khèi lîng hay thÓ tÝch c®a c¸c chÊt trong hçn hîp:
18.
*. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào sung dịch NaOH, KOH
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
k= (hoặc k= )
- k 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
- k 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
- 1 < k < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài toán không thể tính k. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Trong trường hợp không có các dữ kiện trên th× chia trường hợp để giải.
Bµi 1: §Ó hÊp thô hoµn toµn 22,4lÝt CO2 (®o ë ®ktc) cÇn 150g dung dÞch NaOH 40% (cã D = 1,25g/ml).
a) TÝnh nång ®é M c®a c¸c chÊt cã trong dung dÞch (gi¶ sö sù hßa tan kh«ng lµm thay ®æi thÓ tÝch dung dÞch ).
b) Trung hßa lîng xót nãi trªn cÇn bao nhiªu ml dung dÞch HCl 1,5M.
Bµi 2: BiÕt r»ng 1,12lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¸c dông võa ®® víi 100ml dung dÞch NaOH t¹o thµnh muèi trung hßa.
a) ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng .
b) TÝnh nång ®é mol c®a dung dÞch NaOH ®• dïng.
Bµi 3: Khi cho lªn men m (g) gluc«z¬, thu ®îc V(l) khÝ cacbonic, hiÖu suÊt ph¶n øng 80%. §Ó hÊp thô V(l) khÝ cacbonic cÇn dïng tèi thiÓu lµ 64ml dung dÞch NaOH 20% (D = 1,25 g/ml). Muèi thu ®îc t¹o thµnh theo tØ lÖ 1:1. §Þnh m vµ V? ( thÓ tÝch ®o ë ®ktc)
Bµi 4: Dung dÞch cã chøa 20g natri hi®r«xit ®• hÊp thô hoµn toµn 11,2lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) . H•y cho biÕt:
a) Muèi nµo ®îc t¹o thµnh?
b) Khèi lîng c®a muèi lµ bao nhiªu?
Bµi 5: Cho 100ml dung dÞch natri hi®r«xit (NaOH) t¸c dông võa ®® víi 1,12lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¹o thµnh muèi trung hßa.
a) TÝnh nång ®é mol/l c®a dung dÞch natri hi®r«xit (NaOH) ®• dïng.
b) TÝnh nång ®é phÇn tr¨m c®a dung dÞch muèi sau ph¶n øng. BiÕt r»ng khèi lîng c®a dung dÞch sau ph¶n øng lµ 105g.
Bµi 6: DÉn 1,12lÝt khÝ lu huúnh ®i«xit (®o ë ®ktc) ®i qua 70ml dung dÞch KOH 1M. Nh÷ng chÊt nµo cã trong dung dÞch sau ph¶n øng vµ khèi lîng lµ bao nhiªu?
Bµi 7: Cho 6,2g Na2O tan hÕt vµo níc t¹o thµnh 200g dung dÞch.
a) TÝnh nång ®é phÇn tr¨m c®a dung dÞch thu ®îc.
b) TÝnh thÓ tÝch khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¸c dông víi dung dÞch nãi trªn, biÕt s¶n phÈm lµ muèi trung hßa.
Bµi 8:Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
**. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
Để biết khả năng xảy ra ta tính tỉ lệ k:
K=
- K 1: chỉ tạo muối CaCO3
- K 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
1 < K < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Khi những bài toán không thể tính K ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư th× chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Nếu không có các dự kiện trên ta phải chia trường hợp để giải.
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ nhất thiết phải xảy ra sự tăng giảm khối lượng dung dịch. Thường gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 hoặc ddBa(OH)2. Khi đó:
Khối lượng dung dịch tăng=mhấp thụ- mkết tủa
Khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa – mhấp thụ
- Nếu mkết tủa>mCO th× khối lượng dung dịch giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu
- Nếu mkết tủa<mCO th× khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch ban đầu
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nước vôi dư sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p= n + m
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nước vôi sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p=n - m
Bµi 1: DÉn 1,12lÝt khÝ lu huúnh ®i«xit (®o ë ®ktc) ®i qua 700ml dung dÞch Ca(OH)2 0,1M.
a) ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng.
b) TÝnh khèi lîng c¸c chÊt sau ph¶n øng.
Bµi 2: Cho 2,24lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¸c dông võa ®® víi 200ml dung dÞch Ba(OH)2 sinh ra chÊt kÕt t®a mÇu tr¾ng.
a) TÝnh nång ®é mol/l c®a dung dÞch Ba(OH)2 ®• dïng.
b) TÝnh khèi lîng chÊt kÕt t®a thu ®îc.
Bµi 3: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Vậy V bằng: (Ca=40;C=12;O=16)
A/. 2,24 lít B/. 3,36 lít C/. 4,48 lít D/. Cả A, C đều đúng
Bµi 4: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:
- cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A th× phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra.
- Cho dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88gam kết tủa.
dung dịch A chứa? (Na=23;C=12;H=1;O=16;Ba=137)
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3
Bµi 5:hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa
Bµi 6:Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D Giảm 6,8gam
Bµi 7:Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2gam kết tủa. Chỉ ra gía trị x? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 0,02mol và 0,04 mol B. 0,02mol và 0,05 mol
C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol
Bµi 8: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 và CO2
Bµi 9:Hấp thụ hoàn toàn 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Bµi 10:Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Gía trị lớn nhất của V là?
A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72
Bµi 11:Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g
Bµi 12:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Gía trị của a là?
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bµi 13:Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng?
A. 10g B. 12g C. 20g D. 28g
Bµi 14:Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa nặng?
A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g
Bµi 15:Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X th× khối lượng kết tủa thu được là?
A. 15g B. 5g C. 10g D. 1g
Bµi 16:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76gam kết tủa. Gía trị của a là? ( ĐTTS khối A năm 2007)
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bµi 17:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu?
A. 1,84gam B. 184gam C. 18,4gam D. 0,184gam
Bµi 18:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là bao nhiêu?
A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam D. 0,416gam
Bµi 19:Cho 0,2688 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối thu được là?
A. 1,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam
Mét sè Axit th«ng thêng:
Kí hieäu Tªn gäi Hãa trÞ
_ Cl Clorua I
= S Sunfua II
_ Br Bromua I
_ NO3 Nitrat I
= SO4 Sunfat II
= SO3 Sunfit II
¬_ HSO4 Hi®rosunfat I
_ HSO3 Hi®rosunfit I
= CO3 Cacbonat II
_ HCO3 Hi®rocacbonat I
PO4 Photphat III
= HPO4 Hi®rophotphat II
¬_ H2PO4 ®ihi®rophotphat I
_ CH3COO Axetat I
_ AlO¬¬2 Aluminat I
.Dung dịch:
-Là dung dịch bao gồm chất tan A và dung môi ( )
-Thể tích của dung dịch luôn tính bằng ml.
-Khối lượng riêng của dung dịch là D :
Lưu ý: = 1g/ml
II.Nồng độ phần trăm(%):
1. Định nghĩa : Là khối lượng chất tan trong 100g dung dịch.
%A =
= – – .
Ví dụ 1 : Cho 6,9g Na và 9,3g vào 80ml . Tính nồng độ % dung dịch cuối.
giải:
= 6,9 : 23 = 0,3 (mol ) ; = 9,3:62 = 0,15 (mol )
0,3 0,3 0,15 (mol)
0,15 0,3 (mol)
-
= 6,9 + 9,3 +80 - (0,15.2)
= 95,9 g
C%NaOH = ( 24 : 95,9 ).100 = 25,03 %
Ví dụ 2 : Trộn 0,2l dd 1M (d = 1,05 ) với 0,3 l dd 1,1 M ( d =1,1 ).Tính nồng độ % dd cuối.
giải:
= 0,2 (mol) ; = 0,2.103.1,05 = 210 g
0,3 .1,1 = 0,33 (mol ) ; mdd Ba(OH)2 = 0,3.1,1.103 = 330 g.
+ = + +2
0,2 0,2 0,2 0,2 0,4
Vì số mol phản ứng có 0,2 mol mà thực tế thì số mol ban đầu = 0,33 mol .Nên
=>
dư = ( 22,23 : 497,2 ).100 = 4,471%
2.Pha loãng dung dịch:
Lấy g chất A, nồng độ
ðdd chất A mới nồng độ
ðví dụ: Thêm 80g vào 20 g dd 20%.Tính nồng độ % dd cuối.
giải :
20.20 = (80+20).X => X = 4%
Ví dụ : Tính m g phải thêm vào 50g dd 12% để thu được dd cuối 4%.
giải :
50.12 = (50 + m ).4 => m = 100g
3.Trộn hai dd giống nhau khác và :
m1 g dd chất A có nồng độ + m2 g dd chất A có nồng độ .
ðm3 g dd chất A có nồng độ
ð
ð
ð
ví dụ : Trộn 200g dd 4% với 100g dd 12%.Tính nồng độ % dd cuối.
giải :
Ví dụ : Trộn dd 20% với dd 4% thu được 800g dd 10%.
giải :
= (10 – 4 ) : (20 -10 ) = 3 : 5 (1)
= 800 (2)
Từ (1)(2) => = 300g ; = 500g
III.Qui đổi tinh thể nghậm nước thành dd chất tan :
Tinh thể
Tinh thể (rắn ) => dd
: chất tan (152g); : dung môi (126g)
ð% = (152 : 278 ).100 = 54,6 %
Tinh thể # dd 54,6%
Ví dụ : Hoà tan 20g tinh thể . 0 vào 130g .Tính nồng độ % dd thu được?
giải:
= =(208 : 280 ).100 = 74,28%
gọi x là nồng độ % dd thu được .
20.74,28 = 150 .x => x =9,904%
Ví dụ : Hòa tan 10g tinh thể vào 50g dd 10%. Tính nồng độ % dd cuối?
giải:
=dd = (133,5 : 241,5 ).100 =55,3%
10.55,3 + 50.10 = (50 +10).x
=> x =17,55%
III.Nồng độ Mol :
1.Định nghĩa : là mol chất tan có trong 1lít dung dịch.
Công thức : (M)
2.Đem pha loãng dung dịch :
lấy lít có nồng độ (M) +
ðthu có nồng độ (M)
ð
ð
Ví dụ : Thêm 80ml vào 20ml dd 2M.Tính của dd cuối.
giải:
0,02.2 = ( 0,02 + 0,08) .
=> = 0,4 M
3. Trộn hai dd giống nhau :
lít , + lít ,
ðthu có C3M
ð
ð
Ví dụ : Trộn a lít dd H 20M với b lít dd 4M.Thu dd 0,8 lít dd 10M.Tính a, b ?
giải:
a + b = 0,8 (1) ; a : b = (10 – 4): (20 – 10) = 3 :5 (2)
từ (1)(2) => a = 0,3 ; b = 0,5
V. Đổi nồng độ :
Dd A ( ) ----------> nồng độ x% ( nồng độ mol )
D (g\ ml)
= ( 10.x.d ) :
ðx% = ( ) : ( 10.d )
lưư ý : - nói đến g có x%
-nói đến mol có
Ví dụ : dd HCl 13,14 M ( d = 1,198 ) => x% = ?
giải
x% = (13,14.36,5 ) : (10. 1,198 ) = 40,03 %
ví dụ: dd 3,3M ( d = 1,195) => x% = ?
giải
x% = (3,3.98) : (10.1,195 ) = 27,06 %
vídụ : dd 44,48 % (d = 1,275 ) => = ?
giải
= (10.1,275. 44,48) : 63 = 9 (M)
Ví dụ: dd NaOH 40% ( d = 1,43 ) => = ?
giải
= (10.1,43.40 ) : 40 = 14,3 (M)
CÂU HỎI TỰ LUẬN MÔN HÓA 8
STT Câu hỏi Đáp án Điểm
1 Nguyên tử là gì ? ,nguyên tử gồm những loại hạt nào Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ ,trung hòa về điện , nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm 1đ
2 * Đơn chất là gì ?, hợp chất là gì ? cho mỗi loại 1 ví dụ
* Hãy tính phân tử khối của các chất sau
a. cacbonđioxit, phân tử gồm 1C và 2O
b. khí mêtan biết phân tử gồm 1Cvà 4H
c. Axit nitric biết phân tử gồm 1H,1N, 3O
d. Thuốc tím (kalipemanganat) biết phân tử gồm 1K,1Mn,4O
* Cho CTHH của các chất sau cho biết gì ?
a. Khí Clo : Cl2
b. Axit sufuric : H2SO4 * - Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học ;
Ví dụ ; đơn chất khí Hiđrô,Ô xi ,đồng ,kẽm…
- Hợp chất là những chất tạo nên từhai nguyên tố hóa học trở lên .
Ví dụ:hợp chất khí mêtan,nước,axítsunfuric
* a.PTK của cacbonđioxit = 12.1+16.2= 44đvC
b.PTK của mêtan = 12.1+1.4= 16 đvC
c. PTK của Axit nitric = 1.1+1.14+ 3.6 = 73đvC
d. PTK của thuốc tím = 39.1+1.55 + 16.4 = 158đvC
* a.Công thức hóa học của khí Clo cho biết :
- Khí Clo được tạo nên từ 1 nguyên tố Cl
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử Cl2
- PTK ; = 35,5 x 2 = 71 đvC
b. CTHH của Axit sufuric cho bi ết :
- Do 3 nguy ên t ố hidro, nguy ên t ố l ưu hu ỳnh, nguy ên t ố oxi .
- c ó 2 nguy ên t ử H, 1ngt ử S v à 4 ngt ử O.
- PTK = 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 98 đvc. 0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5 đ
3 Nêu qui tắc hóa tị với hợp chất 2 nguyên tố .Áp dụng tính hóa trị của S trong hợp chất SO3 Qui tắc : trong CTHH tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Áp dụng : tính hóa trị của S trong hợp chất SO3
Gọi a là hóa trị của S
Ta có ; x.a = y.b 1.a = 3. II
Vậy S có hóa trị làVI 0,5đ
0,5đ
4 Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố và nhóm nguyên tử sau :
a. P2 (V)và O(II)
b. Al(III)và SO4 (II) * Công thức của các hợp chất như sau :
a. P2 (V)và O(II)
- Viết công thức dưới dạng chung :PxOy
- Theo qui tắc hóa trị thì :x .V = y . II
- Chuyển thành tỉ lệ :
Vậy công thức hợp chất : P2O5
b. Al(III)và SO4 (II)
- Viết công thức dạng chung : Alx (SO4)y
- Chuyển thành tỉ lệ :
Vậy công thức hợp chất : Al2(SO4)3 1đ
1đ
5 * Đốt cháy 2,7g bột Nhôm trong không khí ( có ôxi) thu được 5,1 g ôxit
a. Viết pt chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng
c. Tìm công thức hóa học của Nhôm ôxít
* Cho sơ đồ của các phản ứng
a. KClO3 → KCl + O2
b. Fe + O2→ Fe2O4
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Em hãy cho biết số nguyên tử (phân tử )có trong mỗi lượng chất sau :
a.1,5 mol nguyên tử Al
b. 0,05 mol phân tử H2O a. Viết pt chữ của phản ứng
Nhôm + Ôxi → Nhôm Ôxít
b. Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng
Theo ĐLBTKL ta có :
m Nhôm + m Ôxi = m Nhôm Ôxít
2,7 g + m Ôxi = 5,1 g
m Ôxi = 5,1 – 2,7 = 2,4g
c. Công thức hóa học của Nhôm ôxítlà :Al2O3
(vì Al (II) , O(III))
* lập PTHH
a. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
2 : 2 : 3
Tỉ lệ số pt KClO3 số pt KCl : Số pt O2
= 2 : 2 : 3
b. Fe + O2→ Fe2O4
Tỉ lệ số ng.tử Fe : Số pt O2 : số phân tử
= 3 : 2 : 1
a.Số nguyên tử Al = 1,5 x 6.1023 = 9.1023 (hay 1,5N)
b. Số phân tử H2O = 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 (hay 0,05N) 0,5đ
0,5đ
0,5đ
6 *Em hãy tìm thể tích (đktc) của :
a.1,5 mol phân tử CO2
b. 0,25mol phân tử O2 và 1,25 ml ptử N2
*a.Hảy tính số mol của 28 g Sắt
b.Hãy tính khối lượng của 0,75mol Al2O3
c. hãy tính thểtích cảu 0,175 mol H2 ¬(đktc)
*Hãy cho biết số mol và số nguyên tử của 28g Sắt(Fe) , 6,4 g Đồng (Cu), 9 g Nhôm (Al)
*a. Thể tích (đktc) của 1,5 mol phân tử CO2 là
VCO2 = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
b. Thể tích (đktc) của0,25mol phân tử O2 và 1,25 ml ptử N2
Vhỗn hợp = ( 0,25 + 1,25 ) x 22, 4 = 33,6 lít
*a. Khối lượng của 0,75 mol Al2O3
Tacó : M = 27.2+16.3= 102g
M = n.M = 0,75 x102 = 76,5g
b.Thể tích của 0,175 mol H2 (đktc)
V H2 = n.M = 0,175 x 22,4= 3,92 lít
*- 28 g sắt có số mol là : = 0,5 mol
Có số nguyên tử là : 0,5 x 6.10 23 = 3.1023 ng.tử Fe
- 6,4 g Đồng có số mol là : = 0,1 mol
Có số nguyên tử là : 0,1 x 6.10 23 =0,6.1023 ng.tử Cu
- 9 g Nhôm có số mol là : = 0,33 mol
Có số nguyên tử là : 0,33 x 6.10 23 =2.1023 ng.tử Al
7 * Cho khí hiđrô tác dụng với 3g một loại oxit Sắt cho 2,1 g sắt .Tìm công thức phân tử của Oxit Fe
* Lập công thức hóa học của một hợp chất biết :phân tử khối của hợp chất là 160 và thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất : sắt (70%)và oxi ( 30%)
* Đốt nóng 6,4 g bột Đồng trong khí Clo người ta thu được 13,5g đồng clorua .Hãy cho biết :
a. Công thức hóa học đơn giản của Đồng clorua
b. Tính thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với đồng
*Cho 1,68 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 3,7 g Ca(OH)2 .Hãy xác định lượng CaCO3 kết tủa tạo thành .Biết các phản ứng xãy ra hoàn toàn
* Đặt công thức phân tử của oxít sắt là FexOy . phương trình phản ứng :
FexOy + y H2 → xFe + y H2O
( 5,6x + 16y )g 56 x
3g 2,1g
Theo ptpứng trên ta có :
( 5,6x + 16y )2,1 = 3 . 56 x
Hay 117,6 x + 33,6 y = 168 y
33,6 y = 50,4 x
Vậy công thức phân tử của Oxit sắt là : Fe2O3
* giả sử công thức phân tử của oxít sắt là FexOy
M Fe = 56 m Fe =56 . x
M O = 16. m O =16 . y
Theo đề bài ta có :
Vậy CTHH của Sắt oxit là Fe2O3
* a. Công thức hóa học đơn giản của Đồng clorua
- Khối lượng Clo có trong lương đồng colrua thu được
M Cl = 13,5 – 6,4 = 7,1 g
- Số mol Cu và Cl đã kết hợp với nhau tạo ra đồng clorua
nCu = = 0,1 mol
nCl = mol
Trong hợp chất đồng clorua ,số mol Clo gấp hai lần số mol Cu suy ra số nguyên tử Clo gấp hai lần số nguyên tử Cu .Công thức đơn giản của đồng clorua là CuCl2
* b. Thể tích khí clo:
VCl2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Số mol CO2 ,số mol Ca(OH)2
nCO2 = = 0,075 mol
n Ca(OH)2 = = 0,05 mol
pt: CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
1 1 1 1
0,05 0,05 0,05
Vì số mol của CO2 dư nên tính khối lượng CaCO3¬ theo khối lượng CO2
m CaCO3 = 0,05 . 100= 5 g
1đ
1đ
8 * Phân đạm urê có công thức hóa học là CO(NH2) .hãy xác định
a. Khối lượng mol phân tử của Urê
b. Thành phần % ( theo khối lượng ) các nguyên tố trong phân đạm urê
c. Trong 2 mol phân tử Urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
* Trong PTN người ta có thể điểu chế được khí Ôxi bàng cách nhiệt phân Kaliclorat :
KClO3 → KCl+ O2
a. Tìm khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 g khí O¬2
b. Tính khối lượng KCl được tạo thành * a. Khối lượng mol phân tử CO(NH2) là
12+16+2(14+2) = 60g
b. Thành phần % các nguyên tố trong Urê
% C =
% O =
% N =
% H
c.Trong 2 mol phân tử CO(NH2) có: 2 x 1 = 2 mol nguyên tử C, có 2 x 1mol nguyên tử O , có 2x2 = 4 mol nguyên tử N , có 2x4 = 8 mol nguyên tử H
* - Số mol khí O2
nO2 = = = 0,3 mol
- Viết pt : 2KClO3 → 2KCl+ 3O2
2 2 3
Theo pt ta có :
nKClO3 = = 0,2 mol
nKClO3 = nKCl = 0,2 mol
Tacó : MKClO3 = 39+35,5+16,3 = 122,5 g
MKCl = 39+35,5= 74,5g
Khối lượng của KClO3 cần dùng :
mKClO3 = nKClO3 x MKClO3
= 0,2 x 122,5 = 24,5 g
Khối lượng của KCl :
mKCl = nKCl x MKCl
= 0,2 x 74,5 = 14g 0,5đ
0,5đ
9 Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g một kim loại R hóa trị II trong Oxi (dư) người ta thu được 8g oxit ( công thức của oxit RO)
a. Viết ptpứ
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng
c. Xác định tên và kí hiệu của kim loại R a. Viết ptpứ:
2 R + O2 → 2 RO
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng
mR + mO2 = mRO
mO2= mRO - mR = 8 – 4,8 = 3,2 g
c. Xác định tên và kí hiệu của kim loại R
Ta có số mol của Oxi là :
nO2 = = = 0,1 mol
Theo pt : nR = nO2 x 2 = 0,1 x 2 = 0,2 mol
Khối lượng mol của R là :
MR = =
Vậy R là Magiê : Mg 0,5đ
0,5đ
1đ
10 Đốt khí hiđrô trong khí Ôxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích hiđrô kết hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước
a.Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước
b.Viết pthh xãy ra khi đốt cháy hiđrô và ôxi
c. Sau pứ người ta thu được 1,8g nước . Hãy tìm thể tích các khí hiđrô và ôxi tham gia pứ.
a.Công thức hóa học đơn giản của nước là H2O
b. PTHH của hiđrô cháy trong ôxi
2H2 + O2 → 2H2O
c. Hãy tìm thể tích khí hiđrô và ôxi tham gia pứ.
- Số mol H2O thu được sau pứ
nH2O = = 0,1 mol
Theo pt ta có :
Số mol H2 = 2 lần số mol O2= số mol H2O
Thể tích khí hiđrô
V H2 = 22,4 x 0,1 = 2 ,24 ( lít )
V O2 = = 1,12 ( lít)
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA 8
STT Câu hỏi Đáp án Điểm
1 Nguyên tử gồm :
a. Hạt nhân và vỏ nguyên tử
b. Proton và nơtron
c. Proton và electron
d. a ,b đúng
d 0,5đ
2 Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
a. Có cùng số electron ở lớp vỏ
b. Có cùng số Proton và electron bằng nhau
c. Có cùng số Proton ở hạt nhân
d. Có cùng số lớp elelctron
c 0,5đ
3 Các công thức hóa học nào sau đây đều là đơn chất
a. FeO, H2, N2
b. O2, Cu , H2
c. H2O, FeO, Fe
d. H2O, Cu , O2 b 0,5đ
4 Công thức hóa học nào đúng cho hợp chất có nguyên tử khối là 80
a. K2O b. CuO
c. Cu(OH)2 d. K2 SO4 b 0,5đ
5 Trong phân tử của Oxit mangan có 2 nguyên tử Mn và 7 nguyên tử oxi .Công thức hợp chất là :
a. MnO b. MnO2
c. Mn2O d. Mn2O7 d 0,5đ
6 Công thức phù hợp với P(V) là :
a. P4O4 b. P2O3
c P2O5. d. P4O10 c 0,5đ
7 Na có hóa trị I , nhóm SO4 có hóa trị II .Công thức của hợp chất là :
a. NaSO4 b. Na2SO4
c Na3SO4. d. Na(SO4)2 b 0,5đ
8 Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý
a. lá bị vàng úa
b. mặt trời mọc sương tan dần
c. thức ăn bị ôi thiu
d. Đốt cháy rượu sinh ra CO2 B 0,5đ
9 Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học
a. nước đun sôi thành hơi nước
b. trứng bị thối
c. mực hòa tan trong nước
d. dây sắt tán nhỏ thành đinh b 0,5đ
10 Khi quan sát một hiện tượng dựa vào đâu em có thể dự đoán là hiện tượng hóa học xãy ra :
a. chất mới sinh ra
b. nhiệt độ phản ứng
c. tốc độ phản ứng
d. tất cả đều đúng
a 0,5đ
11 Giả sử có phản ứng giũa x và y tạo ra z và t .Công thức về khối lượng được viết như sau :
a. mx + my = mz + mt
b. mx + my = mz
c. X+ Y = Z
d. X+Y+Z =T
a
12 Cho sơ đồ phản ứng Al + CuSO4 → Alx (SO4) y + Cu x, y lần lượt là :
a. x =1, y = 2 b. x =3, y = 2
c. x =2, y = 3 d x =3, y = 4
C 0,5đ
13 Đốt 6,5g Zn trong không khí tạo ra 13,6 g kẽm oxit ,khối lượng oxi tham gia phản ứng là
a. 7,1 g b. 7,9 g
c. 10 g d. 8,1 g a 0,5đ
14 Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng
a. số nguyên tử trong mổi chất
b. số nguyên tử của mổi nguyên tố
c. số phân tử của mổi chất
d. số nguyên tố tạo ra chất b 0,5đ
15 Phương trình hóa học nào sau đây được viết đúng
a. H2 + O2 → H2O
b. 2H2 + O2 → H2O
c. H2 + 2O2 → H2O
d. 2H2 + O2 → 2H2O d 0,5đ
16 Hợp chất Alx(NO¬3)3 có phân tử khối 213 ,giá trị của x là :
a. 3 b. 2
c. 1 d. 4 c 0,5đ
17 Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi .X là nguyên tố
a. Ba b. Na
c. Mg d. Fe d 0,5đ
18 Khối lượng riêng của một chất khí ở đktc là 1 ,43 g /l .Khối lượng mol của khí đó là :
a. 1 ,43 g. b. 45,7g
c. 22,4 g d. 32g d 0,5đ
19 Cho biết phương trình hóa học :2H2 + O2 → 2H2O khối lượng khí O2 phản ứng với 3 g khí H2 là :
a. 15 g. b. 0,37g
c. 6 g d. 24g a 0,5đ
20 Số phân tử nước có trong 15 mol nước là :
a. 60 b. 6.1023
c. 12.1023 d. 9.1023 d 0,5đ
21 Lượng chất chứa trong 11,2 lít khí O2 ( đktc)
a. 0,5mol b. 0,7mol
c. 1,5mol d. 2mol a
22 Khối lượng của 0,5mol CuSO4 là
a. 160g. b. 100g
c. 80g d. 160đvC c 0,5đ
23 Hỗn hợp gồm 2 g khí H2 và 16g khí H2¬ có thể tích đktc là :
a. 67,2lit b. 44,8 lit
c. 33,6 lit d. 22,4 lit b 0,5đ
24 Số phân tử khí cacbonic có trong 66g khí CO2 là :
a. 6.1023 b. 9.1023
c. 12.1023 d. 5.1023 b 0,5đ
25 Khí N2 nặng hơn khí H2 là
a. 14 lần b. 16 lần
c. 10 lần d. 15 lần a 0,5đ
26 Khí O2 nặng hơn so với không khí là :
a. 1 lần b. 1,1 lần
c. 1,5lần d. 2lần
b 0,5đ
27 Thành phần về khối lượng của nguyên tố Fe trong Fe3O4
a. 70% b. 72,4%
c. 50% d. 80%
b 0,5đ
28 Một oxit sắt có khối lượng mol phân tử là 160g ,oxit này có thành phần của khối lượng các nguyên tố là 70% Fe và 30% O . Công thức của Oxit sắt đó là :
a. Fe O3 b. Fe O
c. Fe2O4 d. Fe3O4
a
29 Đốt cháy hết 4,8 g kim loại A (II) cần dùng 2,24lít khí O2 (đktc) Vậy kim loại A là
a. Fe b. Cu
c. Zn d. Mg
d 0,5đ
30 Chất khí có d A/H2 = 13 .Vậy khí là :
a. CO2 b. CO
c. C2H2 d. NH3
c
31 Chất khí nhẹ hơn không khí là :
a. Cl2 b. C2H6.
c. CH4 d. NH3 c 0,5đ
32 Số nguyên tử Oxi có trong 3,2g khí oxi là :
a. 3.1023 b. 6.1023
c. 9.1023 d. 1,2.1023 d 0,5đ
33 Khối lượng của 2 mol khí CO là
a. 28 g. b. 56g
c. 112 g d. 224g b
34 Thể tích hỗn hợp khí X gồm 0,5mol Oxi và 0,5mol H2 là :
a. 11,2 lít b. 22,4lít
c. 33,6 lit d. 44,8 lit b 0,5đ
35 Một kim loại M tạo oxit là M2O3 khi M liên kết với nhóm OH thì tạo hợp chất là :
a. MOH b. M(OH)2
c. M(OH)3 d. M2(OH)3
c 0,5đ
36 Công thức hợp chất giữa X hóa trị II và y hóa trị III là :
a.X2Y b. XY2
c. X3Y2 d. X2 Y 3
c 0,5đ
37 Một chất khí có khối lượng mol là 44 g .Khối lượng riêng của khí này ở đktclà :
a. 0,509 g/l b. 1,43g/l
c. 1,96g/l d. 2,84g/l c 0,5đ
38 Trộn 16g bột sắt với 28g bột S .Đốt nóng hỗn hợp thu được sản phẩm duy nhất có công thức là Fes .Khối lượng sản phẩm thu được là :
a. 32g b. 56g
c. 44g d. 12g c 0,5đ
39 Công thức nào sau đây viết sai :
a. Cu(OH)2 b.Cu(SO4)2
c. CuCl2 d. CuO b 0,5đ
40 Phân tích một hợp chất X thấy 24 phần khối lượng Cacbon kết hợp với 6 phần khối lượng H2 .Hợp chất X có công thức :
a. C12H6 b. C2H6
c. CH4. d. C4H c 0,5đ
Ph¬ng ph¸p ®êng trÐo
Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch:
Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1,nồng đé C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1.
Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng đé C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2.
Dung dịch thu được có m = m1 + m2,V = V1 + V2, nồng đé C (C1 < C < C2), khối lượng riêng d.
Sơ đå ®¬êng chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
a) §èi víi nång đé C% vÒ khèi l¬îng
m1 C1 C2 – C
C m2 C2 C – C1
b) §èi víi nång đé mol/l
V1 C1 C2 – C
C
V2 C2 C – C1
b) §èi víi khèi l¬îng riªng
V1 d1 d2 – d
d
V2 d2 d – d1
Khi sử dụng sơ đå ®¬êng chéo ta cần chú ý:
*) Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
*) Dung môi (H2O) coi như dung dịch có C = 0%
*) Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml
Sau đây là một số ví dụ sử dụng phương pháp đường chéo trong tính toán pha chế dung dịch
D¹ng 1 : TÝnh to¸n pha chÕ dung dÞch
Ví dụ 1. để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 3:1
VÝ dô 2. để pha được 500 ml dung dịch n¬íc muèi sinh lÝ (C = 0,9%) cần lÊy V ml dung dịch NaCl 3%. Gi¸ trị của V là:
A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350
Ta cã s¬ đå: V1(NaCl) 3 ( 0 - 0,9)
0,9
V2(H2O) 0 (3 - 0,9)
Mµ V1 + V2 = 500 ml => V1 = 150 ml
Phương pháp này không những hữu ích trong việc pha chế các dung dịch mà còn có thể áp dụng cho các trường hợp đặc biệt hơn, như pha một chất rắn vào dung dịch. Khi đó phải chuyển nồng độ của chất rắn nguyên chất thành nồng độ tương ứng với lượng chất tan trong dung dịch.
Ví dụ 3. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 133,3 B. 146,9 C. 272,2 D. 300,0
điểm lí thú của sơ đå ®¬êng chéo là ở chỗ phương pháp này còn có thể dùng để tính nhanh kết quả của nhiều dạng bài tập hóa học khác. Sau đây ta lần lượt xét các dạng bài tập này.
VÝ dô 4: CÇn thªm bao nhiªu gam n¬íc vµo 500g dung dÞch NaOH 12% đÓ cã dd NaOH 8%?
A.500g B. 250g C. 50g D. 100g
§S: B
D¹ng 3: TÝnh tØ lÖ thÓ tÝch hçn hîp 2 khÝ
Ví dụ 5. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%
VÝ dô 6 . Cần trộn 2 thể tÝch mªtan với một thể tÝch đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khÝ cã tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là:
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H14
01. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.
02. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là
A. 20 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 48 gam.
03. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam.
04. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
05. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 3,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.
06. Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. giá trị là:
A.1,12 lít. B. 1,344 lít. C. 1,568 lít. D. 2,016 lít.
07. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong A là
A. 8,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 22,4%.
08. (Câu 2 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí ở (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
09. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
A. 0,56 lít. B. 0,112 lít. C. 0,224 lít D. 0,448 lít
10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Vậy m có giá trị là
A. 1,48 gam. B. 8,14 gam. C. 4,18 gam. D. 16,04 gam.
Phương pháp 3: BẢO TOÀN MOL ELECTRON
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIAI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL ELECTRON
01. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
02. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là
A. 68,03%. B. 13,03%. C. 31,03%. D. 68,97%.
03. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.
- Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
04. Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
05. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2 có . Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).
A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam.
06. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,51 mol. B. 0,45 mol. C. 0,55 mol. D. 0,49 mol.
07. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng.
A. 20,18 ml. B. 11,12 ml. C. 21,47 ml. D. 36,7 ml.
08. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
A. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,35 gam.
C. 0,75M và 11,794 gam. D. 0,55M và 12.35 gam.
09. Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là
A. 672 ml. B. 336 ml. C. 448 ml. D. 896 ml.
10. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a.
A. 7,488 gam. B. 5,235 gam. C. 6,179 gam. D. 7,235 gam.
Phương pháp 4
SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION - ELETRON
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 1,49 lít. C. 0,672 lít. D. 1,12 lít.
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 0 gam.
Ví dụ 4: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,81 gam. D. 2,34 gam.
Ví dụ 5: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam.
Ví dụ 7: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch C.
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H2 (đktc) và dung dịch X.Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất.
a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là
A. 38,93 gam. B. 38,95 gam. C. 38,97 gam. D. 38,91 gam.
b) Thể tích V là
A. 0,39 lít. B. 0,4 lít. C. 0,41 lít. D. 0,42 lít.
c) Lượng kết tủa là
A. 54,02 gam. B. 53,98 gam. C. 53,62 gam. D. 53,94 gam.
Ví dụ 9: (Câu 40 - Mã 182 - TS Đại Học - Khối A 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Ví dụ 10: (Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Ví dụ 11: (Câu 33 - Mã 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Ví dụ 12: (Câu 18 - Mã 231 - TS Cao Đẳng - Khối A 2007)
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.
Ví dụ 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O). Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,75 mol. B. 0,9 mol. C. 1,05 mol. D. 1,2 mol.
Ví dụ 14: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 và H2SO4 (đặc nóng) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là:
A. 31,5 gam. B. 37,7 gam. C. 47,3 gam. D. 34,9 gam.
Ví dụ 15: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch A thu được m (gam.) muối khan. giá trị của m, a là:
A. 55,35 gam. và 2,2M B. 55,35 gam. và 0,22M
C. 53,55 gam. và 2,2M D. 53,55 gam. và 0,22M
Ví dụ 16: Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít một sản sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:
A. N2O B. N2 C. NO D. NH4+
Ví dụ 17: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a là:
A. 111,84g và 157,44g B. 111,84g và 167,44g
C. 112,84g và 157,44g A. 112,84g và 167,44g
Ví dụ 18: Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, dược dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy không có khí thoát ra. Giá trị của m là:
A. 25.8 gam. B. 26,9 gam. C. 27,8 gam. D. 28,8 gam.
Phương pháp 5
SỬ DỤNG CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEP PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
01. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,05 mol. B. 0,045 mol và 0,055 mol.
C. 0,04 mol và 0,06 mol. D. 0,06 mol và 0,04 mol.
02. Có 3 ancol bền không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO2 bằng 0,75 lần số mol H2O. 3 ancol là
A. C2H6O; C3H8O; C4H10O. B. C3H8O; C3H6O2; C4H10O.
C. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3. D. C3H8O; C3H6O; C3H8O2.
03. Cho axit oxalic HOOC-COOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,36 gam muối. Hai rượu có công thức
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
04. Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là
A. C6 H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6 H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6 H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6 H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
05. Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Phần 2: tách nước hoàn toàn ở 180oC, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 32 gam Br2 bị mất màu. CTPT hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C4H9OH.
06. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước.
- Phần 2: tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 1,444 lít.
07. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm hai rượu A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66 gam CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là
A. 0,903 gam. B. 0,39 gam. C. 0,94 gam. D. 0,93 gam.
08. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 18,975 gam muối. Vậy khối lượng HCl phải dùng là
A. 9,521 gam. B. 9,125 gam. C. 9,215 gam. D. 0,704 gam.
09. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và một dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X. Khối lượng của X là
A. 2,55 gam. B. 5,52 gam. C. 5,25 gam. D. 5,05 gam.
10. Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và rượu đơn chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,5oC và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 33,8 gam chất rắn khan. Vậy công thức phân tử của este là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Phương pháp 6
TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong ddịch là
A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.
02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2,4 gam. D. 1,2 gam.
04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít. B. 0,24 lít. C. 0,237 lít. D.0,336 lít.
05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam.Xác định công thức và tên oxit sắt đem dùng.
06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe2O3 thu được 33,92 gam chất rắn B gồm Fe2O3, FeO và Fe. Cho tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO (đktc) tối thiểu để có được kết quả này.
Phương pháp 7
QUI ĐỔI HỖN HỢP NHIỀU CHẤT VỀ SỐ LƯỢNG CHẤT ÍT HƠN
Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là
A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam.
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.
Ví dụ 4: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.
A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Ví dụ 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
Ví dụ 7: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.
A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.
Phương pháp 8
SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO
Phương pháp 9
CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG KHÁI QUÁT
Ví dụ 1: (Câu 11 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Ví dụ 2: (Câu 13 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Ví dụ 3: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Ví dụ 4: (Câu 37 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH.
C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH.
Ví dụ 5: (Câu 39 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2.
Ví dụ 7: (Câu 32 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.
Ví dụ 12: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
A. a = b. B. a = 2b. C. b = 5a. D. a < b < 5a.
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được V1 lít H2.
- Thí nghiệm 2: nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2.
Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2. B. V1 > V2. C. V1 < V2. D. V1 £ V2.
Ví dụ 15: Một bình kín chứa V lít NH3 và V¢ lít O2 ở cùng điều kiện. Nung nóng bình có xúc tác NH3 chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO2. NO2 và lượng O2 còn lại trong bình hấp thụ vừa vặn hết trong nước thành dung dịch HNO3. Tỷ số là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ví dụ 17: Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. a = b. B. a = b - 0,02.
C. a = b - 0,05. D. a = b - 0,07.
Phương pháp 10
TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
Cách 1: CHỌN 1 MOL CHẤT HOẶC HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG
Ví dụ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Ví dụ 2: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây?
A. 20%. B. 16%. C. 15%. D.13%.
Ví dụ 3: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007)
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân tử của anken là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10
Cách 2: CHỌN ĐÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT TRONG ĐẦU BÀI ĐÃ CHO
Cách 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THÔNG SỐ
Ví dụ 14: X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe3C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là
A. 10,5. B. 13,5. C. 14,5. D. 16.
Ví dụ 15: Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3.
A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 70%.
C¸c lo¹i hîp chÊt v« c¬
Mét sè Axit th«ng thêng:
Kí hieâuï : Tªn gäi Hãa trÞ
_ Cl Clorua I
= S Sunfua II
_ Br Bromua I
_ NO3 Nitrat I
= SO4 Sunfat II
= SO3 Sunfit II
¬_ HSO4 Hi®rosunfat I
_ HSO3 Hi®rosunfit I
= CO3 Cacbonat II
_ HCO3 Hi®rocacbonat I
PO4 Photphat III
= HPO4 Hi®rophotphat II
¬_ H2PO4 ®ihi®rophotphat I
_ CH3COO Axetat I
_ AlO¬¬2 Aluminat I
XVII. C«ng thøc tÝnh thµnh phÇn % vÒ khèi lîng hay thÓ tÝch c¸c chÊt trong hçn hîp:
18.
19. hoaëc
20.
XVIII. Tû khèi cña chÊt khÝ :
21.
XIX. HiÖu suÊt ph¶n øng :
22.
XX. TÝnh khèi lîng mol trung b×nh hçn hîp chÊt khÝ
23. (hoÆc) )
Bµi tËp vËn dông
Bµi 1: §Ó hÊp thô hoµn toµn 22,4lÝt CO2 (®o ë ®ktc) cÇn 150g dung dÞch NaOH 40% (cã D = 1,25g/ml).
a) TÝnh nång ®é M c®a c¸c chÊt cã trong dung dÞch (gi¶ sö sù hßa tan kh«ng lµm thay ®æi thÓ tÝch dung dÞch ).
b) Trung hßa lîng xót nãi trªn cÇn bao nhiªu ml dung dÞch HCl 1,5M.
Bµi 2: BiÕt r»ng 1,12lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¸c dông võa ®® víi 100ml dung dÞch NaOH t¹o thµnh muèi trung hßa.
a) ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng .
b) TÝnh nång ®é mol c®a dung dÞch NaOH ®• dïng.
Bµi 3: Khi cho lªn men m (g) gluc«z¬, thu ®îc V(l) khÝ cacbonic, hiÖu suÊt ph¶n øng 80%. §Ó hÊp thô V(l) khÝ cacbonic cÇn dïng tèi thiÓu lµ 64ml dung dÞch NaOH 20% (D = 1,25 g/ml). Muèi thu ®îc t¹o thµnh theo tØ lÖ 1:1. §Þnh m vµ V? ( thÓ tÝch ®o ë ®ktc)
Bµi 4: Dung dÞch cã chøa 20g natri hi®r«xit ®• hÊp thô hoµn toµn 11,2lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) . H•y cho biÕt:
a) Muèi nµo ®îc t¹o thµnh?
b) Khèi lîng c®a muèi lµ bao nhiªu?
Bµi 5: Cho 100ml dung dÞch natri hi®r«xit (NaOH) t¸c dông võa ®® víi 1,12lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¹o thµnh muèi trung hßa.
a) TÝnh nång ®é mol/l c®a dung dÞch natri hi®r«xit (NaOH) ®• dïng.
b) TÝnh nång ®é phÇn tr¨m c®a dung dÞch muèi sau ph¶n øng. BiÕt r»ng khèi lîng c®a dung dÞch sau ph¶n øng lµ 105g.
Bµi 6: DÉn 1,12lÝt khÝ lu huúnh ®i«xit (®o ë ®ktc) ®i qua 70ml dung dÞch KOH 1M. Nh÷ng chÊt nµo cã trong dung dÞch sau ph¶n øng vµ khèi lîng lµ bao nhiªu?
Bµi 7: Cho 6,2g Na2O tan hÕt vµo níc t¹o thµnh 200g dung dÞch.
a) TÝnh nång ®é phÇn tr¨m c®a dung dÞch thu ®îc.
b) TÝnh thÓ tÝch khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¸c dông víi dung dÞch nãi trªn, biÕt s¶n phÈm lµ muèi trung hßa.
Bµi 8:Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
**. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
Để biết khả năng xảy ra ta tính tỉ lệ k:
K=
- K 1: chỉ tạo muối CaCO3
- K 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
1 < K < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Khi những bài toán không thể tính K ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư th× chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Nếu không có các dự kiện trên ta phải chia trường hợp để giải.
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ nhất thiết phải xảy ra sự tăng giảm khối lượng dung dịch. Thường gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 hoặc ddBa(OH)2. Khi đó:
Khối lượng dung dịch tăng=mhấp thụ- mkết tủa
Khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa – mhấp thụ
- Nếu mkết tủa>mCO th× khối lượng dung dịch giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu
- Nếu mkết tủa<mCO th× khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch ban đầu
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nước vôi dư sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p= n + m
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nước vôi sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p=n - m
Bµi 9: DÉn 1,12lÝt khÝ lu huúnh ®i«xit (®o ë ®ktc) ®i qua 700ml dung dÞch Ca(OH)2 0,1M.
a) ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng.
b) TÝnh khèi lîng c¸c chÊt sau ph¶n øng.
Bµi 10: Cho 2,24lÝt khÝ cacbonic (®o ë ®ktc) t¸c dông võa ®® víi 200ml dung dÞch Ba(OH)2 sinh ra chÊt kÕt t®a mÇu tr¾ng.
a) TÝnh nång ®é mol/l c®a dung dÞch Ba(OH)2 ®• dïng.
b) TÝnh khèi lîng chÊt kÕt t®a thu ®îc.
Bµi 11: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Vậy V bằng: (Ca=40;C=12;O=16)
A/. 2,24 lít B/. 3,36 lít C/. 4,48 lít D/. Cả A, C đều đúng
Bµi 12: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:
- cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A th× phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra.
- Cho dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88gam kết tủa.
dung dịch A chứa? (Na=23;C=12;H=1;O=16;Ba=137)
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3
Bµi 13:hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa
Bµi 14:Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D Giảm 6,8gam
Bµi 15:Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2gam kết tủa. Chỉ ra gía trị x? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 0,02mol và 0,04 mol B. 0,02mol và 0,05 mol
C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol
Bµi 16: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 và CO2
Bµi 17:Hấp thụ hoàn toàn 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Bµi 18:Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Gía trị lớn nhất của V là?
A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72
Bµi 19:Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g
Bµi 20:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Gía trị của a là?
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bµi 21:Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng?
A. 10g B. 12g C. 20g D. 28g
Bµi 22:Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa nặng?
A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g
Bµi 23:Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X th× khối lượng kết tủa thu được là?
A. 15g B. 5g C. 10g D. 1g
Bµi 24:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76gam kết tủa. Gía trị của a là? ( ĐTTS khối A năm 2007)
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bµi 25:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu?
A. 1,84gam B. 184gam C. 18,4gam D. 0,184gam
Bµi 26:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là bao nhiêu?
A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam D. 0,416gam
Bµi 27:Cho 0,2688 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối thu được là?
A. 1,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam
2. Axit: được tạo bởi 1 hay nhiều nguyên tố Hiđrô kết hợp với 1 gốc Axit và nó được phân thành 2 loại là Axit có Oxi và Axit ko có Oxi. Được đọc là: Axit + tên phi kim + Hiđric\ Axit + tên phi kim + ơ ( các trường hợp này có trong SGK trang 127)
3. Muối: được tạo bởi 1 hay nhiều kim loại kết hợp với 1 hay nhiều gốc Axit. Phần phân loại và VD các bạn xem SGK trng 129. Vì phần này cũng dễ.
4.Oxit (Oxyt): là hợp chất giữa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là Oxi. Có 2 loại chính là: Oxyt Bazơ gồm 1 hay nhiều nguyên tố kim loại + Oxi và Oxyt Axit gồm 1 hay nhiều nguyên tố phi kim + Oxi. Cách đọc tên thì các bạn xem SGK trang 90. Vì trong SGK viết cũng khá đầy đủ.
________________________________________
Phần cuối là hướng dẫn chung về cách giải các bài toán Hóa học (chống chỉ định với các bài toán thừa thiếu) do tôi tự đúc kết ra. Gồm 3 bước sau:
B1: Viết phương trình hóa học cảa bài toán ra và cân bằng
B2: Tìm số mol của 1 chất trong phương trình phản ứng và nhờ các hệ số khi cân bằng rồi tính ra số mol của chất cần tìm bằng công thức ở trang 66 SGK
B3: Kiểm tra lại bài.
Về dạng toán thừa thiếu thì ta phải làm các bước sau:
B1: Vẫn phải viết được ra phương trình và cân bằng
B2: ta vẫn phải tính số mol của tất cả các chất trong phản ứng (thường thì bây giờ chỉ mới cho 2 chất mà thôi) rồi phân tích phương trình phản ứng thì số mol của các chất đó. Thì các chất có số mol nhiều nhất thì sẽ là chất dư còn các chất còn lại là các chất ko dư.
B3: tính số mol chất còn dư
B4: tính chất dư theo số mol còn dư hoạc nếu đề bắt tính số mol chất trong phản ứng dư thì ta lấy số mol của chất có số mol nhỏ nhất rồi tính theo số mol đó.
Đấy là toàn bộ kiến thức Hóa của lớp 8. Chúc các bạn ôn tập đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Thân
Tái bút: Có gì thắc mắc thì liên hệ với tôi: qua nick chat: ku_bjz_95 hoặc email: ku_bjz_95@hotmail.com .M×nh mong r»ng cuèn s¸ch nµy sÏ gióp c¸c b¹n rÊt nhiÒu ®Êy.