ĐỀ CƯƠNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
HỌC KỲ 2 MÔN ĐỊA LÝ 7 NĂM HỌC 2020-2021
Bài 35: Khái quát châu Mĩ
1. Một lãnh thổ rộng lớn
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích 42 triệu Km2.
+ Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cực Nam.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
+ Tiếp giáp với các đại dương Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng
- Thành phần nhập cư: Người châu Á, châu Âu, châu Phi.
- Người bản địa: Người Anh-điêng và các tộc người.
- Các chủng tộc: Môn – gô – lô – it, Ơ – rô – pê – ô –it, Nê – grô – it. Các chủng tộc đã hòa huyết với nhau tạo nên thành phần người lai.
Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
1. Các khu vực địa hình
Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm ba bộ phận:
- Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây: Hệ thống núi trẻ cao, đồ sộ dài 9.000 km, cao trung bình 3.000 – 4.000 m.
- Miền đồng bằng ở giữa: Là đồng bằng rộng lớn, trong miền có hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sông Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.
- Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: Gồm các sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo, núi già A-pa-lat.
2. Sự phân hóa khí hậu
- Sự phân hóa khí hậu:
+ Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam và Tây – Đông.
+ Trong mỗi đới khí hậu đều có sự phân hóa theo chiều Tây - Đông.
+ Sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
- Các vành đai khí hậu ở Bắc Mĩ: Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
- Kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
1. Sự phân bố dân cư
Tổng dân số: 415,1 triệu người (năm 2001), 496,7 triệu người (2018)
- Đặc điểm dân số:
+ Mật độ dân số: 20 người/km2.
+ Dân cư phân bố không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Đông và phía Tây.
+ Ngày nay, một bộ phận dân cư ở Hoa Kì đang có dự biến đổi lớn.
+ Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.
2. Đặc điểm đô thị
- Đặc điểm:
+ Các đô thị ở Bắc Mĩ phát triển nhanh, đặc biệt là của Hoa Kì.
+ Số dân thành thị tăng nhanh, chiếm 76% dân số
- Phân bố:
+ Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ven biển và phía Nam Hồ Lớn.
+ Nhiều đô thị mới đã xuất hiện ở phía Nam và phía Tây Hoa Kì.
Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ
1. Nền nông nghiệp tiên tiến
- Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Đồng bằng trung tâm diện tích rộng, khí hậu thuận lợi, sông hồ lớn cung cấp nước phù sa
+ Nhiều giống cây trồng vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
- Đặc điểm phát triển:
+ Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao.
+ Phát triển được nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn.
+ Hoa Kì và Ca –na –da chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
- Những hạn chế trong phát triển nông nghiệp Bắc Mĩ
+ Thời tiết khí hậu có nhiều biến động bất thường.
+ Nông sản có giá thành cao, bị cạnh tranh mạnh.
+ Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sây gây ô nhiễm môi trường.
- Các vùng nông nghiệp
+ Phân bố từ Bắc xuống Nam: trồng lúa mì; ngô, lúa mì chăn nuôi bò sữa và trồng cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả.
+ Phân bố từ Tây sang Đông: Trên núi cao chăn nuôi, phía Đông hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi.
Bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)
2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới
Cơ cấu ngành |
Phân bố |
Hoa Kì |
Cơ khí, luyện kim đen, lọc dầu, sx ô tô, đóng tàu, công nghệ cao. Vũ trụ hàng không phát triển mạnh, hiện đại. |
Chủ yếu quanh vùng hồ lớn và vên Thái bình dương,… |
Canada |
Công nghiệp khai khoáng, luyện kim, lọc dầu, chế tạo xe lửa, hóa chất,… |
Phân bố ở phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương. |
Mê-hi-cô |
Khai thác dầu khí và quặng màu, dầu khí và chế biến thực phẩm,… |
Tập trung thủ đô Mê-hi-cô Xi-ti và ven vịnh Mê-hi-cô. |
3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế
- Cơ cấu GDP: Ngành dịch vụ của các nước Bắc Mỹ chiếm tỷ trọng rất cao.
- Các ngành phát triển mạnh: Tài chính, ngân hàng,Bảo hiểm, Bưu chính viễn thông,…
Phân bố: Tập trung chủ yếu ven vùng Hồ lớn, Thái Bình Dương, Vịnh Mêhicô,…
4. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
- Thời gian thành lập 1993.
- Các quốc gia thành viên: Hoa Kì, Mê-hi-cô, Ca-na-đa.
- Mục đích:
+ Kết hợp sức mạnh 3 nước.
+ Tạo thị trường chung.
+ Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)
2. Sự phân hóa tự nhiên
a. Khí hậu
- Các kiếu, đới khí hậu:
+ Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Kiểu khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ trải dài từ chí tuyến Bắc đến gần đầu vòng cực Nam.
+ Có hệ thống núi đồ sộ ở phía Tây.
b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
- Sự phân hóa của tự nhiên: Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.
- Các kiểu rừng và phân bố:
+ Rừng Xích đạo xanh quanh năm: Đồng bằng sông A-ma-zôn.
+ Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti.
+ Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung Mĩ, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
+ Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa.
+ Hoang mạc, bán hoang mạc: Đồng bằng ven biển Tây An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a,…
Bài 43: Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ
2. Dân cư
- Đặc điểm dân cư:
+ Phần lớn là người lai có nền văn hóa Latinh độc đáo do sự kết hợp từ 3 dòng văn hóa: Anh- điêng, Phi và Âu.
+ Dân cư có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,7%).
- Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Dân cư phân bố không đều.
+ Tập trung chủ yếu ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên.
+ Thưa thớt ở các vùng trong nội địa.
- Nguyên nhân: Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, địa hình của môi trường sinh sống.
3. Đô thị hóa
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giới.
+ Tỉ lệ thị dân ở đô thị chiếm 75%.
+ Tốc độ đô thị hóa không gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế.
- Các đô thị lớn: Xao –Paolô, Riô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt-Ai-ret.
Bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
1. Nông nghiệp
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp
- Đại điền trang:
+ Thuộc sở hữu của các đại điền chủ, chỉ chiếm dưới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích.
+ Quy mô lớn, canh tác theo lối quảng canh, năng suất thấp.
- Tiểu điển trang:
+ Thuộc sở hữu của các hộ nông dân
+ Quy mô nhỏ, trồng lương thực để tự túc
- Sở hữu của tư bản nước ngoài:
+ Thuộc sở hữu của các công ty tư bản Hoa Kì, Anh.
+ Lập đồn điền để trồng trọt, chăn nuôi và xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu.
b. Các ngành công nghiệp
- Ngành trồng trọt:
+ Các loại nông sản chủ yếu: cây công nghiệp và cây ăn quả.
+ Một số nước phát triển lương thực nhưng phần lớn các nước Trung và Nam Mĩ phải nhập lương thực và thực phẩm.
+ Ngành trồng trọt mang tính độc cạnh do lệ thuộc vào nước ngoài.
- Ngành chăn nuôi: Phát triển mạnh chăn nuôi bò thịt, bò sữa, cừu, lạc đà,…
- Đánh bắt cá: Pê-ru có ngành đánh bắt cá biển với sản lượng cao trên thế giới.
Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)
2. Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp chủ yếu: Khai thác khoáng sản, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm để xuất khẩu.
- Một số nước công nghiệp mới.
- Các nước có nền kinh tế phát triển: Braxin, Ac-hen-ti-na, Chi-le, Vê-nê-xuê-la.
3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn
- Vai trò của rừng A-ma-dôn:
+ Nguồn dự trữ sinh vật qúi giá.
+ Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu.
+ Trong rừng có nhiều tài nguyên, khoáng sản.
+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
- Hậu quả của khai thác rừng A-ma-dôn: Mất cân bằng hệ sinh thái, làm biến đổi khí hậu,…
4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua
- Năm thành lập: Thành lập năm 1991.
- Các nước thành viên: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, U-ru-goay. Sau đó có thêm Chi-lê, Bô-li-vi-a gia nhập.
- Mục tiêu của khối:
+ Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
+ Tháo gỡ hàng rào hải quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối.
Bài 47: Châu Nam Cực - châu lục lạnh nhất thế giới
1. Khí hậu
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ
+ Diện tích: 14,1 triệu km2.
+ Vị trí từ vòng cực Nam đến cực Nam.
+ Giới hạn gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
+ Có các đại dương bao quanh: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Đặc điểm khí hậu
+ Lạnh giá, khắc nghiệt, băng tuyết bao phủ quanh năm.
+ Là nơi có nhiều gió, bão nhất thế giới.
- Các đặc điểm tự nhiên khác
+ Bề mặt lục địa Nam Cực là một cao nguyên băng khổng lồ.
+ Động, thực vật: Động vật phong phú (chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, các loài chim và nguồn hải sản tôm, cá,…) và không có thực vật.
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu
- Là châu lục được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất.
- Là châu lục duy nhất trên thế giới chưa có cư dân sinh sống thường xuyên.
Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
1. Vị trí địa lí, địa hình
- Châu Đại Dương gồm:
+ Lục đại Ôxtrâylia.
+ Bao gồm 4 quần đảo: Mê-la-nê-đi (đảo núi lửa), Niu-di-len (Đảo lục đại), Mi-cro -ne-đi (Đảo san hô) và Pô-li-nê-đi (Đảo núi lửa và san hô).
- Đặc điểm địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
2. Khí hậu, thực vật và động vật
- Đặc điểm khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
- Đặc điểm động, thực vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn,…
Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
1. Dân cư
- Đặc điểm dân cư:
+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
+ Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
+ Có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
- Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Dân số ít, phân bố không đều.
+ Đông dân ở phía Đông và Đông Nam Ôxtrâylia, Niudilen.
+ Thưa dân ở các đảo.
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
+ Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
+ Người bản địa khoảng 20% dân số.
2. Kinh tế
- Nền kinh tế phát triển không đều giữa các nước.
+ Ô–xtrây-li-a và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển.
+ Các nước còn lại là những nước đang phát triển.
- Các ngành kinh tế chủ yếu: khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
- Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước.
Bài 51: Thiên nhiên châu Âu
1. Vị trí địa hình
Vị trí địa lí và phạm vị lãnh thổ
+ Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu với diện tích khoảng 10 triệu km2.
+ Giới hạn từ 360B – 710B.
+ Tiếp giáp: Bắc Băng Dương, biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương và châu Á.
- Đặc điểm địa hình:
+ Có ba dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già, núi trẻ.
+ Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh.
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật
Đặc điểm khí hậu:
+ Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới.
+ Một phần nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải.
+ Phía Tây có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn phía Đông.
- Đặc điểm sông ngòi:
+ Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
+ Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
- Thảm thực vật: Thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)
3. Các môi trường tự nhiên
a. Môi trường ôn đới hải dương
- Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trên 00C, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm khoảng 800 -1000mm/năm
- Sông ngòi: nhiều nước quanh năm và không đóng băng
- Thực vật: chủ yếu là rừng lá rộng phát triển.
b. Môi trường ôn đới lục địa
- Phân bố: ở khu vực Đông Âu.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Có mùa hạ nóng, mùa đông lạnh và có tuyết rơi.
+ Mưa chủ yếu vào mùa hạ.
- Sông ngòi: Sông nhiều nước vào mùa xuân-hạ, mùa đông đóng băng.
- Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam. Rừng (lá kim), thảo nguyên chiếm ưu thế.
c. Môi trường Địa Trung Hải
- Phân bố: các nước Nam Âu ven Địa Trung Hải.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Mùa hạ nóng, mùa mưa không lạnh lắm.
+ Mưa chủ yếu vào mùa thu – đông
- Sông ngòi: Sông nhắn và dốc, nhiều nước vào mùa thu – đông, mùa hạ ít nước.
- Thực vật: chủ yếu là rùng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
d. Môi trường núi cao
- Phân bố: miền núi trẻ phía Nam.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
+ Mưa nhiều ở các sườn đón gió phía Tây.
- Thực vật: có nhiều vành đai khác nhau, thay đổi theo độ cao.
Bài 54: Dân cư xã hội châu Âu
1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa
- Chủng tộc: Phần lớn dân cư thuộc chủng tộc ơ-rô-pê-ô-ít.
- Tôn giáo: Chủ yếu theo đạo Cơ Đốc giáo (đạo Thiên Chúa, đạo Tin lành) và đạo Chính Thống. Một số vùng còn theo đạo Hồi.
- Các nhóm ngôn ngữ chính:
+ Giecman: Đức, Hà Lan, Bỉ,...
+ Latinh: Italia, Pháp,...
+ Xlavơ: Liên bang Nga, Ba Lan,...
2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị hóa cao
a. Đặc điểm dân cư châu Âu
- Tổng dân số: Dân số 727 triệu người (năm 2001), 750 triệu người (2018).
- Đặc điểm dân số:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, chưa tới 0,1%/năm.
+ Nhiều nước tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm.
+ Dân số châu Âu có xu hướng đang già đi.
- Phân bố dân cư:
+ Phân bố không đồng đều.
+ Nơi đông dân ở ven biển Tây và Trung Âu, Nam Âu, đồng bằng và thung lũng.
+ Nơi thưa dân là ở phía Bắc và những vùng núi cao.
b. Đô thị hóa ở châu Âu
- Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 75% dân số.
- Các thành phố nối tiếp nhau thành các dải đô thị từ Liverpoor (Anh) đến Côn (Đức).
- Quá trình đô thị hoá ở nông thôn đang được đẩy mạnh.
Bài 55: Kinh tế châu Âu
1. Nông nghiệp
- Hình thức tổ chức sản xuất: hộ gia đình và trang trại.
- Đặc điểm:
+ Nền nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao.
+ Gắn chặt với ngành công nghiệp chế biến.
+ Chăn nuôi có tỉ trọng cao hơn trồng trọt.
2. Công nghiệp
Châu Âu có ngành công nghiệp phát triển sớm nhất thế giới.
- Đặc điểm ngành công nghiệp:
+ Một số ngành công nghiệp chất lượng cao: Luyện kim, hóa chất, sản xuất ô tô, chế biến thực phẩm,…
+ Các ngành công nghiệp mới, công nghiệp mũi nhọn phát triển: điện tử, cơ khí chính xác, tự động hóa, công nghiệp hàng không,…
+ Các ngành công nghiệp truyền thống bị giảm sút, cần phải thay đổi cơ cấu,…
3. Dịch vụ
- Đặc điểm:
+ Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất.
+ Hoạt động dịch vụ thâm nhập và phục vụ cho sự phát triển của mọi ngành kinh tế.
- Các ngành phát triển nhất: ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông,…
- Hoạt động du lịch đem lại nguồn ngoại tệ lớn ở châu Âu.
Bài 56: Khu vực Bắc Âu
1. Khái quát tự nhiên
Vị trí địa lí:
+ Gồm có các nước Ai-xơ-len, Na Uy, Thụy Điển và Phần Lan.
+ Nằm trong môi trường ôn đới lục địa, đới lạnh và ôn đới hải dương.
- Đặc điểm địa hình:
+ Địa hình băng hà Cổ, Fio ở Na Uy, hồ, đầm ở Thụy Điển, Phần Lan.
+ Núi lửa và suối nước nóng ở Ai-xơ-len.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Mùa hè mát, mùa đông lạnh.
+ Phía Tây bán đảo Xcan-di-na-vi ấm, mưa nhiều, phía Đông lạnh giá, tuyết rơi.
+ Ai-xơ-len băng tuyết quanh năm.
Nguồn tài nguyên: nhiều dầu khí, rừng, cá biển, sắt, đồng…đồng cỏ và thủy năng
2. Kinh tế
- Các ngành công nghiệp:
+ Các ngành kinh tế rừng: sản xuất đồ gỗ, bột giấy và bột xenlulozo xuất khẩu.
+ Các ngành kinh tế biển: Đánh cá, chế biến cá xuất khẩu; đóng tàu, cho thuê tàu, hàng hải.
+ Các ngành khác: Dầu khí, thủy điện, sản xuất, luyện kim,…
- Nông nghiệp: Chăn nuôi và chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi.
- Dịch vụ: du lịch chiếm tỉ trọng cao (hải cảng, phố cổ, lâu đài,…),…
Bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu
1. Khái quát tự nhiên
Vị tí địa lí và hình dạng lãnh thổ:
+ Trải dài từ quần đảo Anh-Ailen đến dãy Cac-pat.
+ Gồm 13 quốc gia: Anh-Ailen, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Áo, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Xlô-va-ki-a, Séc, Đức, Ba-lan.
- Đặc điểm địa hình:
+ Đồng bằng ở phía Bắc: Phía bắc có nhiều đầm lầy, đất xấu. Phía nam là những dải đất sét pha cát mịn màu mỡ.
+ Núi già ở giữa: Nằm ở phía nam miền đồng bằng. Gồm các khối núi già, ngăn cách nhau bởi các đồng bằng nhỏ hẹp và bồn địa.
+ Núi trẻ ở phía Nam: Gồm các dãy An-pơ và Cac-pat; dãy An-pơ cao, đồ sộ và dãy Cac-pat có nhiều rừng và khoáng sản.
2. Kinh tế
a. Công nghiệp
- Tây và Trung Âu:
+ Nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
+ Nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn.
- Nền công nghiệp phát triển đa dạng và năng suất cao nhất châu Âu.
b. Nông nghiệp
- Đặc điểm:
+ Nền nông nghiệp thâm canh phát triển đa dạng.
+ Năng suất cao nhất châu Âu.
- Các loại nông sản chính: lúa mì, lúa mạch, củ cải đường, bò sữa,…
c. Dịch vụ
- Đặc điểm:
+ Phát triển ở trình độ cao.
+ Là ngành kinh tế chính của các quốc gia.
- Các trung tâm lớn: Luân Đôn, Pa-ri,…
Bài 58: Khu vực Nam Âu
1. Khái quát tự nhiên
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ:
+ Nằm ven bờ biển Địa Trung Hải
+ Gồm 3 bán đảo: I-bê-rich, I-ta-li-a và Ban-căng.
+ Khu vực Nam Âu có 10 quốc gia.
- Đặc điểm địa hình:
+ Phần lớn diện tích khu vực là núi và cao nguyên.
+ Có một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Đặc điểm khí hậu, sông ngòi:
+ Khí hậu Địa Trung Hải: Mùa hạ nóng khô, mưa nhiều vào mùa thu - đông.
+ Sông ngòi ngắn dốc, nhiều nước vào thu đông.
2. Kinh tế
a. Nông nghiệp
- Tình hình: Sản xuất theo quy mô nhỏ, tỉ lệ lao động chiếm 20% lực lượng lao động
- Ngành trồng trọt:
+ Cây lương thực: chưa phát triển.
+ Cây ăn quả cận nhiệt đới: cam, chanh, ô liu, nho…là ngành truyền thống nổi tiếng.
- Ngành chăn nuôi: theo hình thức du mục, sản lượng thấp.
b. Công nghiệp
- Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao.
- Italia là nước có nền công nghiệp phát triển nhất.
c. Dịch vụ
- Nguồn tài nguyên du lịch phong phú.
- Nguồn thu ngoại tệ chính của các quốc gia Nam Âu là các hoạt động du lịch.
Bài 59: Khu vực Đông Âu
1. Khái quát tự nhiên
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ:
+ Gồm có 7 quốc gia: Liên bang Nga, U-crai-na, Bê-la-rut, Lit-va, Lat-vi-a, E-xto-ni-a…
+ Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu Âu.
- Đặc điểm khí hậu, sông ngòi:
+ Khí hậu ôn đới lục địa.
+ Sông ngòi có mạng lưới dày đặc. Sông thường đóng băng về mùa đông.
- Thảm thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam.
Đánh giá: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế công nghiệp và nông nghiệp
2. Kinh tế
- Nguồn tài nguyên: Khoáng sản (sắt, dầu mỏ, kim loại màu,…), tài nguyên rừng,…
- Sự phát triển công nghiệp:
+ Khá phát triển.
+ Một số ngành truyền thống: cơ khí, khai thác khoáng sản, luyện kim, hóa chất,...
- Nông nghiệp:
+ Trồng trọt: lúa mì, ngô, khoai tây, hướng dương,...
+ Chăn nuôi: bò sữa, bò thịt, lợn và các loại gia cầm,...
Bài 60: Liên minh Châu Âu
1. Sự mở rộng của liên minh châu Âu
Diện tích 3.243.600 km2 với dân số 378 triệu người.
- Liên minh châu Âu (EU) được mở rộng từng bước, qua nhiều giai đoạn.
- Liên minh châu Âu đang kết nạp thêm một số nước ở Trung và Đông Âu.
2. Liên minh châu Âu- một mô hình toàn diện nhất thế giới
- Liên minh toàn diện nhất thế giới thể hiện:
+ Có cơ quan lập pháp.
+ Có chính sách kinh tế chung, hệ thống tiền tệ chung.
+ Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, vốn và đi lại giữa các quốc gia.
- Chú trọng bảo vệ:
+ Tính đa dạng về văn hóa.
+ Các chính sách xã hội khác.
3. Liên minh châu Âu- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới thể hiện:
+ Chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới.
+ Là nhà cung cấp vốn phát triển công nghiệp cho các nước công nghiệp mới.
- Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ:
+ Các nước, trong đó có Việt Nam.
+ Các tổ chức kinh tế trên toàn cầu.