ĐỊA LÝ 9 - HỌC KỲ 2

Thứ năm - 12/08/2021 19:22
ĐỊA LÝ 9 - HỌC KỲ 2
Ngày soạn: 19/01/2020                                                                     
Tiết 42-Bài 35
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
   Sau bài học, học sinh cần:
 1. Kiến thức
- Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.
 - Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long
2. Kĩ năng
- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với  kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Tư tưởng:
-  Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo …
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Học sinh: SGK, atlát...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Trực quan.
- Vấn đáp.
- Thuyết trình.
- HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động: 5 phút﴿
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
          - Giới thiệu bài: ĐBSCL là vùng trọng điểm trồng cây lương thực của nước ta. Vậy vùng có những thuận lợi gì để phát triển lương thực, cô và các em cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL
-Mục tiêu hoạt động:  Xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp.
-Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại.
-Thời gian: 6 phút.
? Kể tên đơn vị hành chính của vùng ĐBSCL ?
? Nhận xét diện tích, số dân của vùng ĐBSCL so với các vùng còn lại?



? Xác định vị trí, ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo, quần đảo?



? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
( - Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Giữa một vùng kinh tế năng động nhất nước ta.
- Vùng nằm gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công.
- Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
- Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu g vùng sản xuất lương thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta....)
--> Giáo viên chốt lại kiến thức.
HS lên bảng xác định trên lược đồ.





HS lên bảng xác định trên lược đồ.


HS trả lời









 
1.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL
-Vị trí:
+ Vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta.
- Giới hạn
+ Bắc giáp Campuchia
+ Tây Nam: vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ.
-Ý nghĩa:
+Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế trên đất kiền và trên biển.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác giao lưu kinh tế - văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam Á

 
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL
-Mục tiêu hoạt động: Trình bày được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL
-Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm.
-Phương pháp dạy học: Thảo luận, đàm thoại.
-Thời gian: 17 phút.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
GV tổ chức hoạt động nhóm
-Chia lớp làm 4 nhóm.
-Thời gian; 3 phút
-Nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và sự phân hóa các loại đất chính của vùng ĐBSCL.
*Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của vùng ĐBSCL.
*Nhóm 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của sông Mê Công đến vùng ĐBSCL.
*Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm vùng biển và đảo của vùng ĐBSCL.


Gv quan sát, hướng dẫn, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.




? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học. Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long ? Giải pháp khắc phục?






? Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn











-Hs thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.







-Hs suy nghĩ trả lời.









-Hs suy nghĩ trả lời.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên









- Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng.
- Đất có ba loại chính: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- Nguồn nước phong phú, vùng biển rộng lớn.
--> Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.



* Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
 -  Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu nước ngọt.
 -  Mùa lũ gây ngập úng diện rộng).


 
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội vùng ĐBSCL
-Mục tiêu hoạt động: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Nhóm.
-Phương pháp dạy học: Tổ chức trò chơi.
-Thời gian: 12 phút.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Gv tổ chức trò chơi ‘Đội ta hoàn hảo’
Luật chơi. Cả lớp chia làm 2 đội luân phiên lựa chọn 1 ô số tương ứng với 1 câu hỏi. Đội chơi có 1 phút thảo luận và 1 phút trả lời. Nếu trả lời đúng được 50đ, trả lời sai đội còn lại được quyền trả lời, trả lời đúng được 50đ, sai không bị trừ điểm. Sau khi lật mở hết các ô số đội nào nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng.
Ô số 1. Sự phân bố dân cư ở ĐBSCL có gì giống và khác so với ĐBSH?
Ô số 2. Dựa vào bảng 35.1 cho biết những tiêu chí nào ĐBSCL cao hơn so với cả nước? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
Ô số 3. Dựa vào bảng 35.1 cho biết những tiêu chí nào ĐBSCL thấp hơn so với cả nước? Điều đó ảnh hưởng như thế nào?
Ô số 4. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế gắn liền với vấn đề nâng cao dân trí và phát triển đô thị ở vùng ĐBSCL?
Gv tổ chức trò chơi, đánh giá, chuẩn hóa kiến thức.




Chốt. Vùng ĐBSCL có nhiều thuận lợi để phát triển KT-XH son cũng tồn tại nững khó khăn. Vậy tình hình kinh tế của vùng như thế nào? Chúng ta cùng tìm câu trả lời ở bài sau.
























HS tham gia trò chơi.
 
3. Đặc điểm dân cư, xã hội























- Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như người -  Kinh, người Khơ Me, người Chăm và người Hoa.
à Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.





 
3. Hoạt động luyện tập
Tổ chức trò chơi Hiểu ý đồng đội.
Từ khóa. Sông Cửu Long, Lúa nước, Phú Quốc.
4. Hoạt động vận dụng:
Giải thích vì sao ĐBSCL là vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của biến đổi khí hậu?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
----------------------------------------------------------------
 
 
Tiết 43  - Bài 36
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG  (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
   Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước.
 - Hiểu rõ công nghiệp - dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức câu hỏi.
3. Tư tưởng:
- Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm hạt lúa.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo …
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế…
II.Phương tiện dạy học:
1.Thầy:
  • SGK, giáo án.
  • Bản đồ kinh tế vùng ĐBSCL.
  •  Bảng phụ.
2.Trò:
  • SGK, vở ghi.
  • Chuẩn bị bài 36.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Khởi động 5 phút﴿
* Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của vùng ĐBSCL?
* Giới thiệu bài mới:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng.Vị trí đó được thể hiện ở những mặt nào, cô và các em cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL.
-Mục tiêu hoạt động:  trình bày được tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Nhóm.
-Phương pháp dạy học: Thảo luận.
-Thời gian: 28 phút.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
GV tổ chức hoạt động nhóm
-Chia lớp làm 4 nhóm.
-Thời gian: 3 phút
-Nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp
-Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng, sản lượng thu hoạch và sản lượng xuất khẩu lúa gạo của vùng ĐBSCL so với cả nước? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này?



*Nhóm 2: Tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp
- Kể tên các ngành nông nghiệp có thế mạnh phát triển ở vùng ĐBSCL?
- Giải thích vì sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?








*Nhóm 3: Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp?
-Nhận xét tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng ĐBSCL? Kể tên tỉnh, thành phố tập trung công nghiệp lớn của vùng?
-Vì sao ngành chế biến lương thực và thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?





*Nhóm 4: Tìm hiểu tình hình phát triển dịch vụ
-Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của vùng ĐBSCL?
- Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân của vùng?
Gv quan sát, hướng dẫn, nhẫn xét, chuẩn hóa kiến thức.





 

Hs thảo luận, trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
I.Tình hình phát triển kinh tế






1.  Nông nghiệp
a. Trồng trọt
* Sản xuất lương thực
- Diện tích trồng lúa của ĐBSCL chiếm 54,5% diện tích trồng lúa của cả nước và sản lượng chiếm 55% sản lượng lúa của cả nước.
- Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu.
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất toàn quốc ĐBSCL, giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực của cả nước.


* Cây ăn quả
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
b. Chăn nuôi
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
+ Chiếm khoảng 50% tổng sản lượng cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh
- Nghề trồng rừng có vị trí rất quan trọng, nhất là rừng ngập mặn.




2. Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (chiếm 20% GDP toàn vùng).
- Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.





3. Dịch vụ
- Gồm các ngành chủ yếu: xuất khẩu chủ lực là gạo, thuỷ sản đông lạnh.
- Giao thông đường thuỷ có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống.
- Du lịch sinh thái phát triển.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng ĐBSCL.
-Mục tiêu hoạt động:  Xác định được các trung tâm kinh tế vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp.
-Phương pháp dạy học: đàm thoại.
-Thời gian: 7 phút.

 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
- Xác định vị trí các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ĐBSCL?
 + Vị trí địa lí
 + Cơ sở sản xuất công nghiệp
 + Vai trò của cảng Cần Thơ
HS quan sát và trả lời.




HS trả lời
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.




 
3. Hoạt động luyện tập
 Đánh dấu X vào ô đúng:
  Vùng nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất nước ta là:
a.Duyên hải Nam Trung Bộ                 c
b.Đồng bằng sông Hồng                      c
c.Đồng bằng sông Cửu Long               c
d.Bắc Trung Bộ                                    c
4. Hoạt động vận dụng:
Tại sao nói ĐBSCL là vùng sản xuất nông sản lớn của nước ta?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/01/2020                                                                               
                                     Tiết 44 -  Bài 37:   THỰC HÀNH:
                         VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
                        CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
   Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn có thế mạnh về thuỷ, hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần tự giác trong học tập.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo …
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế…
II.Phương tiện dạy học:
1.Thầy:
  • SGK, giáo án. Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
  •  Bảng phụ.
2.Trò:
  • SGK, vở ghi, thước kẻ, bút chì, máy tính, atlát….
  • Chuẩn bị bài 37.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Khởi động 5 phút﴿
* Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của vùng ĐBSCL?
* Giới thiệu bài mới:
+Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi như thế nào để phát triển ngành thuỷ sản?
           + Cho biết những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?
2. Hoạt động dạy học bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-Mục tiêu hoạt động:  xác định được loại biểu đồ và cách vẽ biểu đồ phù hợp với yêu cầu bài tập vẽ biểu thể hiện tỉ trọng.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp.
-Phương pháp dạy học: đàm thoại.
-Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
 a. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng số liệu 37.1
Nhận xét các số liệu về sản lượng thuỷ sản của hai đồng bằng?
  b. Vẽ biểu đồ:

 
HS nghiên cứu và trả lời




 
- Đồng bằng sông Cửu Long chiếm trên 50% diện tích đồng bằng của cả nước
 - Đồng bằng sông Cửu Long vượt xa Đồng bằng sông Hồng về sản lượng và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
b. Vẽ biểu đồ:
  Lập bảng: Sản lượng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002 (cả nước bằng 100%).
Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước
Cá biển khai thác 41.5 4.6 100%
Cá nuôi 58.4 22.8 100%
Tôm nuôi 76.7 3.9 100%

  Giáo viên gọi một học sinh khá lên vẽ biểu đồ (hình cột hoặc thanh ngang).
 * Nhận xét biểu đồ:
  - Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long
vượt xa ở Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản lớn nhất nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.
  - Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi chiếm trên 50% sản lượng cả nước. Đặc biệt là tôm nuôi tỉ trọng sản lượng 76,7%.
HĐ2: Bài tập 2.
-Mục tiêu hoạt động: Phân tích và giải thích được thế mạnh và khó khăn của ĐBSCL trong việc phát triển ngành thủy sản.
-Hình thức tổ chức: Nhóm
-Phương pháp dạy học: thảo luận.
-Thời gian: 20 phút.

 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Gv tổ chức hoạt động nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm.
Nhiệm vụ:
Nhóm 1. Tìm hiểu thế mạnh điều kiện tự nhiên, cơ sở chế biến để phát triển ngành thuỷ sản?
Nhóm 2. Tìm hiểu thế mạnh nguồn lao động, thị trường để phát triển ngành thuỷ sản?














Nhóm 3. Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?(điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ)









Nhóm 4. Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc phục.



Gv quan sát, hướng dẫn, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.



 
Hs thảo luận, trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.







 
Câu 1:  Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
  - Điều kiện tự nhiên:
  + Diện tích vùng nước trên cạn, trên biển lớn
  + Nguồn cá tôm dồi dào: nước ngọt, nước mặn, nước lợ
  + Các bãi tôm, cá trên biển rộng lớn.
  - Nguồn lao động:
  + Có kinh nghiệm, tay nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản đông
  + Thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, năng động, nhạy cảm với tiến bộ mới trong sản xuất và kinh doanh
  + Một bộ phận nhỏ dân cư làm nghề nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. Còn đại bộ phận dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long giỏi thâm canh lúa nước.
  - Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
  - Thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn: các nước trong khu vực, EU, Nhật, Bắc Mĩ.
 Câu 2:  Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ở Đồng bằng sông Cửu Long
  - Điều kiện tự nhiên: Diện tích nước rộng lớn nhất ở bán đảo Cà Mau, do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn nên đầu tư lớn sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới nghề nuôi tôm xuất khẩu.
  - Nguồn lao động
  - Cơ sở chế biến  Nội dung giống (a)
  - Thị trường tiêu thụ: Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tố quan trọng kích thích nghề nuôi thuỷ sản xuất khẩu.
  Câu 3:
  - Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế
  - Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao. Chưa được đầu tư nhiều
  - Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao. Chủ động thị trường, chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam.
3. Hoạt động luyện tập. 3 phút
3.1. Dựa vào bảng 37.1 và biểu đồ đã vẽ trong bài tập 1, hãy chọn cụm từ, số liệu thích hợp điền vào nhận xét sau:
  Năm 2002 trong các vùng của cả nước, sản lượng của các loại thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (a)...................................................
   Trong đó, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản các loại của Đồng bằng sông Cửu Long luôn (b)..............................cả nước; ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là (c) đạt gần 77%. Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng đáng kể so với cả nước về (d).......................còn (e)................. ....chiếm tỉ trọng rất ít.
  3.2. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
  Những thế mạnh để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành thuỷ sản là:
  1. Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằng chịt
  2. Vùng biển ấm, rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá nhất cả nước
  3. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
  4. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển
  5. Kết cấu hạ tầng hoàn thiện
4. Hoạt động vận dụng: 1 phút
Về nhà vẽ biểu đồ
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1 phút
- Học bài, làm bài tập.
- Ôn tập lại kiến thức từ đầu học kì 2.
---------------------------------------------
 
Tiết 42 :   ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
   Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá kiến thức đã học từ vùng Đông Nam Bộ đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kĩ năng:
  Rèn luyện một số kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ qua từng tiết học, kĩ năng đọc và chỉ bản đồ.
3. Thái độ:
 Có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo …
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế…
II.Phương tiện dạy học:
1.Thầy:
  • SGK, giáo án.
  • Bảng phụ.
2.Trò:
  • SGK, vở ghi, átlat.
  • Ôn tập kiến thức từ đầu học kì 2.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Khởi động 5 phút﴿
* Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số lớp
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài mới:
Từ đầu học kì 2 tới giờ các em đã được tìm hiểu về 2 vùng kinh tế là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Để hệ thống lại những kiến thức đã học về 2 vùng này cô và các em sẽ cùng tìm hiểu lại trong tiết học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học bài mới: 35 phút
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xử lí, sau đó lập bảng số liệu.
 - Vẽ biểu đồ
  Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác
 - Nhận xét


Giáo viên hướng dẫn học sinh tuần tự theo các chỉ tiêu phát triển trong bảng 31.2.










GV sử dụng bản đồ tự nhiên VN hướng dẫn để HS trả lời



















=> Giáo viên bổ sung




   Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu kĩ H35.2       

Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ trong vòng 3 phút.
Sau khi đại diện nhóm trình bày, GV gọi nhận xét và chốt.

GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ kinh tế của vùng để trình bày ngắn gọn.
HS tiến hành vẽ






HS ngiên cứu trả lời.











HS hợp tác theo nhóm nhỏ rồi trả lời


















Học sinh trả lời




HS nghiên cứu và thảo luận. Sau đó trình bày.






HS trả lời
  Câu 1: Căn cứ vào bảng số liệu 31.3
  Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thi và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh, các năm 1995, 1999, 2002. Nêu nhận xét?
 
  Câu 2: Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
 Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội  quan trọng đều  ở mức cao hơn trung bình cả nước thu nhập bình quân đầu người một tháng, học vấn, tuổi thọ thu hút việc làm mà lao động từ nhiều nơi đổ về Đông Nam Bộ để tìm kiếm việc làm với cơ hội thu nhập khá hơn, có văn minh hơn...
  
Câu 3: Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời hạn chế ô nhiểm nguồn nước?
    Trên quan điểm môi trường và phát triển bền vững thì đất rừng và nước là những điều kiện quan trọng hàng đầu. Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thuỷ bị hạn chế. Như vậy việc bảo vệ rừng đầu nguồn môi trường giữ cân bằng sinh thái là rất quan trọng.
   Phần hạ lưu do công nghiệp hoá và đô thị phát triển mạnh mẽ nguy cơ ô nhiểm nguồn nước cuối nguồn của các dòng sông  ngày càng mạnh. Từ đó phải hạn chế ô nhiểm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ.
  Câu 4: Vì sao đại bộ phận công nghiệp chiếm chế biến tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai?
   - Thuận lợi về vị trí.
   - Điều kiện dân cư, xã hội...
 Câu 5: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Đất.
- Nước.
- Khí hậu.
- Sinh vật...

Câu 6: Trình bày tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSCL?
- Nông nghiệp.
- Công nghiệp.
- Dịch vụ.
3. Hoạt động luyện tập 3 phút
GV nhận xét giờ ôn tập.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2 phút
Dặn HS về nhà ôn tập cho tốt, chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập tiết sau kiểm tra.

-------------------------------------------













 
 
Ngày soạn: 08/01/2020                                                                              
Tiết 47:          KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
          1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
 2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, kĩ năng tư duy liên hệ tổng hợp  so sánh.
3. Tư tưởng;
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
4. Phát triển năng lực:
Tự chủ, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:  
1.GV: Ma trận, đề.
2. HS: Đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Kiểm tra viết.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
-  Kiểm tra bài cũ: Không
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

 


 
Nhận biết
 
Thông hiểu Vận dụng
 
TN TL TN TL TN TL




Vùng Đông Nam Bộ







 
- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ
 Xác định tên các tỉnh/ t.  phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam (0,5 đ)
- Trình bày điều kiện tự nhiên vùng(khí hậu)(0,5 đ)
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng (1,0đ)
-Biết được mật độ dân số của vùng năm 2002(0,5đ)
    Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: ngành dịch vụ











 
   
50% TSĐ = 5 điểm 50 % TSĐ= 2,5 điểm    
50 %TSĐ= 2,5 đ
   

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 
 Biết được đặc điểm phát triển CN, tỉ trọng cơ cấu CN của vùng     Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: vùng trọng điểmlương thực thực phẩm.

 
  Vẽ và phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu long  so với cả nước

50% TSĐ = 5 điểm

10% TSĐ=0,5 điểm
 
   
50%TSĐ=2,5điểm
 
40%TSĐ=2,0đ
TSĐ 10 điểm)
Tổng số câu: 9 câu

3,0 điểm= 30%
 

5,0 điểm = 50 %

 

2 điểm = 20 %

 

I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được  0,5 điểm)
Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
            A. Tây Ninh            B. An Giang             C. Long An                      D. Đồng Nai
Câu 2. Năm 2002, vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng  là:
    A. 364 người/ km2 B. 436 người/ km2 C. 463 người/km2 D. 634 người/km2
     Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm
  1. Khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
B. Khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
C. Khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
D. Khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Câu 4. Ngành công nghiệp trọng điểm nào ở Đông Nam Bộ sử dụng nhiều lao động:
     A. Ngành khai thác nhiên liệu.         
     B. Ngành điện sản xuất và cơ khí.             
     C. Ngành vật liệu xây dựng và hóa chất.   
     D. Ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may.
Câu 5. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.                             B. Vật liệu xây dựng.
     C. Sản xuất vật liệu xây dựng.                                      D. Cơ khí nông nghiệp.
Câu 6. Hãy điền các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm, vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất …………………………….(1) và ………………………(2)
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
    Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì?
    Câu 2. (2,5 điểm) Chứng minh rằng đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?
   Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)

 
  1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
a. Vẽ biểu đồ so sánh  sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long  với cả nước.
b. Nêu nhận xét?



ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I.  TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
              (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án đúng B C C D A

Câu 6. (1)- cận xích đạo, nóng ẩm (0,25 điểm); (2)- mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm)
 II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:
- Vùng Đông Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam (0,5 điểm)
        - Đông Nam Bộ  có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ- kinh tế biển (0,5 điểm)
        - Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh (khách sạn, khu vui chơi giải trí (0,5 điểm)
       - Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh (0,5 điểm)
       - Là nơi tập trung đông dân, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước (0,5 điểm)
Câu 2. ( 2,5 điểm)
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long  là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
      - Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng  (0,5 điểm)
      - Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước (năm 2002). Vùng đồng bằng sông Cửu Long  trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta
(0,5 điểm)
      - Vùng đồng bằng sông Cửu Long  còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, dừa, cam, bưởi (0,5 điểm)
     - Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh (0,5 điểm)
     - Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh (0,5 điểm)
1995
2000
2002
-
-
-
-
 
-
-
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm
Nghìn tấn
Biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL và cả nnước nưnước
Chú giải
     ĐBSCL
    Cả nước
Câu 3. ( 2 điểm)

a. Vẽ biểu đồ:(1 điểm)
 
 













b. Nhận xét: (1 điểm)
- Sản lượng thuỷ sản của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long  đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần (0,5 điểm)
- Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, đồng bằng sông Cửu Long  luôn chiếm tỉ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm)
--------------------------------------------------



- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
- Ghi chú:
  + Học sinh có thể trình không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
  +Câu 3 (tự luận): nếu học sinh vẽ biểu đồ có khoảng cách năm như nhau trừ 0,5 điểm; không


3. Hoạt động luyện tập.
          GV nhận xét thái độ làm bài của HS.
4. Hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.


 
 
Ngày soạn: 12/01/2020                                                                               
             Tiết 48
                                 Bài 38:    PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
                                                   TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức  
          - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
 - Nắm được đặc điểm các vùng kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản; khai thác và chế biến khoáng sản; du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
          - HS lấy được ví dụ để thấy được việc phát triển kinh tế phải gắn với nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
2. Kĩ năng
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ
-Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển và phương hướng chính để bảo vệ.
          - Nâng cao ý thức giữ vững an ninh quốc phòng trên biển, đảo.
4. Phát triển năng lực:
           - NL sử dụng CNTT.
           - NL sáng tạo.
           - NL tự quản lí.
           - NL tìm hiểu TN, XH.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:  
1.GV: - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam, máy chiếu.
           - Bản đồ giao thông vận tải.
 2. HS: SGK, Trang ảnh, tư liệu...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Trực quan, DH dự án, trò chơi, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
-  Kiểm tra bài cũ: Không
- Giới thiệu bài: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển và giao thông vận tải biển.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:               






Hoạt động 1: I. Biển và đảo Việt Nam
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
 

HS Nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta?











GV giới thiệu về các bộ phận của vùng biển.

Quan sát lược đồ H38.2 cho biết các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển nước ta?

Giáo viên bổ sung và đi đến kết luận.

* Tích hợp GDMT:
? Vùng bển nước ta rất rộng lớn, giàu có về tiềm năng nhưng muốn phát triển bền vững cần phải làm gì?
HS đọc thông tin
HS Quan sát H38.1 và lên xác định

HS nghiên cứu và trả lời









HS xác định trên lược đồ.















 
1. Vùng biển nước ta

- Ngoài phần đất liền nước ta có vùng biển rộng lớn.


- Đường bờ biển dài, nhiều tỉnh thành phố nằm sát biển.
- Vùng biển bao gồm:
+ Vùng nội thuỷ.
+ Vùng lãnh hải.
+ Vùng tiếp giáp.
+ Vùng đặc quyền kinh tế.
2. Các đảo và quần đảo
Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn, nhỏ.
- Hệ thống đảo gần bờ
- Hệ thống đảo xa bờ
=> Có vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.



 
- Năng lực tự chủ, tính toán, năng lực giải quyết vấn đề
























 





Hoạt động 2: II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
                                                         Gồm 4 ngành.
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
GV tổ chức cho HS làm việc theo dự án.
Dựa vào H38.3 và kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.

? Cho biết vùng biển nước ta có những tiềm năng nào cho phép khai thác nuôi trồng hải sản?

?  Vì sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
* Tích hợp GDMT:
? Việc khai thác hải sản đặc biệt ở ven bờ 1 cách quá mức sẽ để lại hậu quả gì? Biện pháp khắc phục?

Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày.






 
HS chuẩn bị trước ở nhà. Mỗi nhóm tìm hiểu về 1 ngành kinh tế biển.
+ Tiềm năng.
+ Thực trạng.
+ Giải pháp.

HS nghiên cứu và trả lời








HS xác định trên lược đồ.





Đại diện nhóm 2 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.



 
1. Khai thác và nuôi trồng hải sản
- Tiềm năng biển:
+ Có hơn 2000 loài cá (khoảng 110 loài có giá trị xuất khẩu, 100 loài tôm...)
+ Trữ lượng khai thác 1,9 triệu     tấn/năm; khoảng 500 nghìn tấn/năm gần bờ.
- Thực trạng:
+ Chủ yếu tập trung vào hoạt động đánh bắt xa bờ







2. Du lịch biển - đảo
- Dọc bờ biển từ Bắc -> Nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp thuận lợi xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo có phong cảnh đẹp (vịnh Hạ Long...)
- Năng lực làm việc theo dự án, hợp tác, phát triển ngôn ngữ.

- Năng lực giải quyết vấn đề




















 

3. Hoạt động luyện tập.
          HS trả lời câu hỏi SGK.
4. Hoạt động vận dụng.
           Giải thích vì sao cần đẩy mạnh phát triển thủy sản xa bờ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo             

Ngày soạn: 15/01/2020                                                                            
                             Tiết 49 - Bài 39:          
                                                PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO
                                  VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tiếp theo)

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:   :   Sau bài học, HS cần nắm:
1. Kiến thức:
      - Đặc điểm các ngành kinh tế biển: Khai thác và chế biến khoáng sản, giao thông vận tải biển.
      - Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.Việc bảo vệ môi trường biển luôn đồng hành với bảo vệ tốt an ninh vùng biển.
2. Kĩ năng:
       - Củng cố KN đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ:
       - Thêm yêu biển- đảo quê hương và nêu cao ý thức bảo vệ tài nguên, MT biển - đảo, giữ vững an ninh quốc phòng trên biển, đảo.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sáng tạo.
- NL tự quản lí.
- NL hợp tác.
- Phát triển ngôn ngữ, giải quyết vấn đề…
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.GV:
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
          - Bản đồ giao thông vận tải.
          - Máy chiếu.
2. HS:   SGK, tranh ảnh, tư liệu…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm.
- Trò chơi.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
-  Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
- Giới thiệu bài: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển và giao thông vận tải biển.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:               



Hoạt động 1: Phát triển tổng hợp kinh tế biển (tiếp)
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
HS đã chuẩn bị trước ở nhà. GV gọi các nhóm lên trình bày.





Sau khi nhóm 3 trình bày, GV hỏi thêm 1 số câu hỏi:




? Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ?









GV trình bày những tiềm năng và sự phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta.
 










GV nhấn mạnh việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta?
+ Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hoá và dịch vụ với bên ngoài.
+ Tham gia vào việc phân công lao động quốc tế...
HS đọc và trả lời
 chuẩn bị trước ở nhà. Mỗi nhóm tìm hiểu về 1 ngành kinh tế biển.
+ Tiềm năng.
+ Thực trạng.
+ Giải pháp.
Sau khi trình bày, các nhóm lên trình bày kết hợp với minh họa bằng hình ảnh và video


+ Khí hậu: nhiệt đới, số giờ nắng trong năm lớn.
+ Địa hình ven biển song song với các hướng gió Đông Bắc, Tây Nam từ biển thổi vào nên mưa rất ít....



Đại diện nhóm 4 trình bày.


Tìm trên H39.2 một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển ở nước ta.





HS xác định trên lược đồ.








 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Tiềm năng rất phong phú: dầu mỏ, khí đốt, muối.
-Thực trạng:
+ Dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn. Ngành công nghiệp hoá dầu đang được hình thành.
- Phương hướng:
+ Phát triển thêm CB khí công nghệ cao.
+ Đẩy mạnh XK khí tự nhiên và khí hóa lỏng.






4.Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.
- Tiềm năng:
+ Nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
+ Hiện nay cả nước có trên 120 cảng lớn nhỏ.
- Thực trạng:
Cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn.
- Phương hướng:
+ Phát triển tàu công ten - nơ và các tàu chuyên dùng.
+ Phát triển dịch vụ hàng hải...

 
- Năng lực làm việc theo dự án, hợp tác, phát triển ngôn ngữ.

- Năng lực giải quyết vấn đề
























 

Hoạt động 2: Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
GV Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta.
Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?














GV Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển?  (5 phương hướng chính).



* Tích hợp GDMT:
? Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường biển trước nguy cơ ô nhiễm?
*Tích hợp giáo dục anh ninh quốc phòng:
Theo em ngoài bảo vệ tốt môi trường biển đảo cần cú ý tới vấn đề gì:
HS chia làm 2 đội chuẩn bị trong vòng 5 phút. Sau đó đội nào hoàn thiện nhanh và đầy đủ nhất thì thắng.
































Đảm bảo tốt vấn đề an ninh biển đảo thì mới khai thác tốt tài nguyên trên biển đảo.
1.Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo.

* Thực trạng:
- Diện tích rừng ngập mặn giảm.
- Sản lượng đánh bắt giảm
- Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
* Nguyên nhân:
- Ô nhiễm môi trường biển
- Đánh bắt khai thác quá mức.
* Hậu quả:
+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
+ Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.

2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo

 
3. Hoạt động luyện tập.
          HS trả lời câu hỏi SGK.
4. Hoạt động vận dụng.
           Tại sao nói nước ta có rừng vàng biển bạc?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo            
----------------------------------------------
Ngày soạn: 25/01/2020                                                                               
                                Tiết 50 - Bài 40:              THỰC HÀNH
                     ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO
           VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:   Sau bài học, HS cần nắm:
1. Kiến thức:
     - Củng cố kiến thức về việc phát triển tổng hợp kinh tế biển - đảo. Muốn phát triển tốt kinh tế biển đảo, cần đảm bảo tốt vấn đề an ninh biển đảo.
2. Kĩ năng:
        Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức.
       Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
- Nâng cao ý thức bảo vệ anh ninh trên biển đảo góp phần thuận lợi trong khai khác tài nguyên biển.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Hợp tác, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 
  1. GV:   Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
                         Bản đồ giao thông vận tải.
                         Lược đồ H39.2 (phóng to).
 
  1. HS:    SGK, tranh ảnh tư liệu, đồ dùng học tập
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
            - Trực quan.
            - Vấn đáp.
            - Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
-  Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải bảo vệ môi trường biển đảo?
- Giới thiệu bài: Một trong những tiếm năng biển quan trọng của nước ta là tài nguyên dầu khí. Vậy sự phát triển của ngành công nghiệp này như thế nào, tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ ra sao, cô và các em cùng tìm hiểu trong tiết thực hành hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:                

 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
HĐ 1: Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ.
    Dựa vào Bản đồ kinh tế Việt Nam và lược đồ H 39.2 nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo.
Yêu cầu HS giải thích cụ thể.





HĐ 2: Bài tập 2:
   Quan sát H 40.1 nhận xét tình hình khai thác xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến khí ở nước ta.
   GV tổ chức cho học sinh thảo luận thành 4 nhóm trong vòng 3 phút.
Hướng dẫn học sinh phân tích biểu đồ để rút ra những kết luận cần thiết.
  + Phân tích nhận xét diễn biến của từng đối tượng qua các năm.
  + Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng.
Giáo viên chuẩn kiến thức.



*Tích hợp giáo dục quốc phòng an ninh:
Nếu an ninh trên biển không tốt thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác tài nguyên dầu khí nói riêng và tài nguyên biển nói chung?
HS quan sát và trả lời.





HS dựa vào các điều kiện tự nhiên, dân cư- xã hội để giải thích.







HS thảo luận theo nhóm.





Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
















Gặp khó khăn trong khai thác...
Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ.
- Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là:
   + Cát Bà: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
   + Côn Đảo: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
   + Phú Quốc: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch dịch vụ biển.

Bài tập 2:
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng.
  - Toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô. Điều này chứng tỏ công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí nước ta.
  - Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập khẩu xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn.
  (Mặc dù lượng xuất khẩu dầu thô hàng năm lớn gấp hai lần lượng xăng dầu nhập nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn rất nhiều so với giá dầu thô.).
Quan sát, giải quyết vấn đề.
















Hợp tác, sáng tạo, tính toán, phát triển ngôn ngữ.












 
3. Hoạt động luyện tập.
          Hoàn thiện bài thực hành.
4. Hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Địa lí địa phương.           
-----------------------------------------------------------------










Ngày soạn: 1/ 3/ 2020
    ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: ĐỊA LÍ  HÀ NỘI 
         Tiết 51 -      Bài 41:  
                      Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí TP Hà Nội.
- Nắm được những lợi thế cũng như hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tp. Hà Nội
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các bảng số liệu để nắm chắc kiến thức bài học.
3. Thái độ
- Qua việc hiểu rõ thực tế địa phương hình thành ở các em ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực tính toán, quan sát, giải quyết vấn đề.
- Năng lực phát triển ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
          - BĐ hành chính Việt Nam.
- BĐ kinh tế ĐBSH.
- Bản đồ hành chính Hà Nội.
- Các tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
- Máy chiếu.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
          - Thuyết trình.
          - Trực quan.
          - Vấn đáp.
          - HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
- Ổn định tổ chức.
-  Kiểm tra bài cũ: Trình bày thưc trạng, nguyên nhân và hậu quả của môi trường biển, đảo?
- Giới thiệu bài: Thành phố Hà Nội là thủ đô của cả nước. Nơi đây có nhiều nét đặc biệt về vị trí địa lí cùng với điều kiện tự nhiên đã tạo ra những lợi thế rất riêng. Vậy đặc điểm đó là gì, chúng có ảnh hưởng ra sao, cô và các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.







2. Hoạt động hình thành kiến thức:               
Hoạt động 1: I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
* GV giới thiệu khaí quát địa giới thành phố Hà Nội mới.
? Quan sát bản đồ hành chính và Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định vị trí và giới hạn của tp HN?









? Xác định quy mô diện tích Tp Hà  Nội?
       GV gợi mở:
? Vị trí địa lí như vậy có ý nghĩa gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội?
-> GV bổ sung (nếu cần), chốt lại.




GV Giới thiệu sự hình thành đơn vị hành chính.

? Quan sát bản đồ hành chính hãy nêu tên 29 quận,  huyện, thị xã?
? Địa phương nơi e đang sinh sống thuộc đơn vị hành chính nào của thành phố?
HS lên xác định giới hạn của vùng.
- Toạ độ địa lí
+ Cực Bắc: 21023’B
+ Cực Nam: 20053’B.
+ Cực Đông: 105044’Đ
+ Cực Tây: 10602’B
+ Phía Bắc: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc.
+ Phía Nam: Hà Nam, Hoà  Bình.
+ Phía Đông: Bắc Giang, Bắc Ninh ,Hưng Yên.
+ Phía Tây: Hoà Bình, Phú Thọ.
















 
1. Vị trí lãnh thổ
- Tiếp giáp: 8 tỉnh.











- Là trung tâm của đồng bằng sông Hồng.

- Diện tích: 3344,7 km2 chiếm 1% dân số của cả nước

=> Ý nghĩa:
+ Là đầu mối giao thông quan trọng nhât nước ta.
+ Nơi hội tụ hai hành lang kinh tế đông tây.
+ Thuận lợi cho việc hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và với thế giới.
2. Sự phân chia hành chính
- Thành phố Hà Nội gồm 29 đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã trực thuộc.
Quan sát, giải quyết vấn đề.









Phát triển ngôn ngữ, giải quyết vấn đề...

















 
Hoạt động 2: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
? Quan sát bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Hồng, hãy nêu các dạng địa hình chính và giá trị kinh tế của từng dạng  địa hình đó?
? Nêu các đặc điểm địa hình của các dạng địa hình


? Trình bày hướng nghiêng của địa hình
? Ảnh hưởng của địa hình đến sự phát triển kinh tế-xã hội của nhân dân Hà Nội

? Nêu đặc điểm khí hậu của thành phố

HS trả lời GV phân tích và chuẩn kiến thức
Em có nhận xét gì về những tác động của khí hậu đến sản xuất và đời sống.
-> GV bổ sung, chốt ý.













? Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi của TP?
? Nêu một số dòng sông chính?

? Cho biết chế độ nước của sông ngòi.
        
? Vì sao sông ngòi có thủy chế theo mùa?
? Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
* GV chuẩn bổ sung và kiến thức .
? Cho biết các hồ lớn ở Hà Nội. Vai trò của hồ.



? Cho biết Hà Nội có các loại thổ nhưỡng nào? Đặc điểm và phân bố của thổ nhưỡng?
    GV giới thiệu về đặc điểm của 4 loại đất chính.
? Ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất.

 

? Trình bày hiện trạng sử dụng đất của tỉnh ta?

? Nêu rõ hiện trạng thảm thực vật tự nhiên và các loại động vật hoang dã và giá trị của chúng.
? Hà Nội có vườn quốc gia nào.






? Nêu tên, sự phân và ý nghĩa của các mỏ khoáng sản chính của TP?




? Em hãy cho biết Hà Nội có những điều kiện nào để phát triển du lịch tự nhiên?
? Em có nhận xét gì về tiềm năng du lịch tự nhiên của Hà Nội?
Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1+2:
? Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đem lại những thế mạnh gì cho TP Hà Nội?
Nhóm 3+4:
? Khó khăn cơ bản mà vùng gặp phải về tự nhiên là gì?
GV chuẩn kiến thức và tóm tắt nội dung cơ bản
*Tích hợp BVMT: Để khắc phục những khó khăn trên cần thực hiện những biện pháp gì?
HS quan sát và trả lời.





















+ Thuận lợi:
  Ÿ Nông nghiệp phát triển quanh năm.
  Ÿ 2 vụ lúa/ năm, phát triển cây vụ đông
+ Khó khăn:
  Ÿ Ngập úng lụt
  Ÿ Hạn hán vào mùa khô
  Ÿ Sâu rầy phát triển
  Ÿ Bão và mưa lớn
 Đối với sinh hoạt: dễ gây bệnh.
Mạng lưới dày đặc, nhiều khúc sông lớn chảy qua nhất là sông Hồng từ Ba Vì tới Phú Xuyên.















HS lên xác định





=> Ý nghĩa: Thích hợp trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả







HS trả lời.





=> Ý nghĩa:
- Nhiên liệu
- Nguyên vật liệu xây dựng.
- Làm sành sứ, gạch ngói.










HS thảo luận trong vòng 2 phút.






Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

HS trả lời.
1. Địa hình
  * Đại bộ phận nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng.
  * Có 2 dạng địa hình:
  -Vùng đồng bằng thấp và khá bằng phẳng: chiếm đại bộ phận lãnh thổ có nhiều bãi bồi cao, hồ đầm, các ô trũng.
-Vùng đồi núi thấp tập trung ở phía bắc và phía Tây.
* Hướng nghiêng: TB-ĐN


2. Khí hậu
 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với một mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều
 - Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm 240C.
+ Lượng mưa trung bình: > 1400mm/ năm.
+ Độ ẩm không khí > 75 %
+ Có 2 mùa gió. 
+ Tính thất thường, thiên tai…







3. Thuỷ văn
* Sông ngòi
- Có hệ thống sông ngòi khá dày đặc



- Chế độ nước theo mùa.







* Có nhiều hồ tự nhiên: Suối Hai, Quan Sơn, Hoàn Kiếm, Hồ Tây...
4. Thổ nhưỡng
  -  Có 4 loại đất chính: đất phù sa trong đê, đất phù xa ngoài đê, đất bạc màu, đất đồi núi.







- Cơ cấu sử dụng đất : NN 58,7% , phi NN 35,3% , chưa sử dụng 6%.



5. Tài nguyên sinh vật
- Diện tích rừng nguyên sinh chỉ còn 2000 ha
- Vườn quốc gia: Ba Vì
6. Khoáng sản:
- Trên 40 loại =>Tương đối phong phú và đa dạng.
- Quy mô nhỏ.

7. Tài nguyên du lịch tự nhiên


- Có nhiều tiềm năng đặc biệt là du lịch sinh thái.

8. Đánh giá chung
- Thuận lợi: Có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế- xã hội.


- Khó khăn:
+ Lũ lụt, ngập úng.
+ Tài nguyên và môi trường ngày càng xuống cấp.
Quan sát, giải quyết vấn đề.









Phát triển ngôn ngữ, giải quyết vấn đề...























































































Hợp tác, giải quyết vấn đề, phát triển ngôn ngữ.











 
 
  1. Hoạt động luyện tập:
Kể tên các đơn vị hành chính của TP Hà Nội? Địa phương nơi em sinh sống nằm ở vị trí nào của TP?
 
  1. Hoạt động vận dụng:
Tại sao nói Hà Nội có tiềm năng tự nhiên rất phong phú ?
 
  1. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
  • Trả lơi câu hỏi trong tài liệu.
  • Chuẩn bị bài tiếp theo.
           

                                                                                                    Ngày soạn: 5/ 3/ 2020
                        Tiết 52 :    ĐỊA LÍ  ĐỊA PHƯƠNG (Tiếp theo)
                                  Bài 42:  Dân cư và xã hội.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
          Sau bài học, HS cần:
          1. Kiến thức:
1. Kiến thức
- Bổ sung và nâng cao những kiến thức về dân cư, lao động: sự phát triển dân số, kết cấu dân số, sự phân bố dân cư và các vấn đề văn hoá, giáo dục, y tế.
- Có cái nhìn khái quát về dân cư của thành phố .
2. Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu thống kê để nắm được đặc điểm về dân cư, xã hội.
3. Thái độ
- Qua việc nắm kiến thức bài học, hình thành ở các em ý thức tự hào là công dân thủ đô.         
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tìm hiểu TN, XH.
- Năng lực thu thập và xử lí thông tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. GV:
- Bản đồ phân bố dân cư Hà Nội.
          - Bảng số liệu và tranh ảnh về dân cư và xã hội của Hà Nội.
2. HS:
          Tài liệu tranh ảnh liên quan tới nội dung bài học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Trực quan.
- HĐ nhóm.
- Thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
- Ổn định tổ chức.
-  Kiểm tra bài cũ: Trình bày những thuận lợi, khó khăn mà điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tác động tới TP Hà Nội?
- Giới thiệu bài: Sự gia tăng dân số của TP HN như thế nào? Có kết cấu dân số ra sao? Dân cư phân bố như thế nào? Văn hoá, giáo dục, y tế có sự phát triển như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.





2. Hoạt động hình thành kiến thức:               
Hoạt động 1: III. Dân cư
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
GV chiếu bảng số dân của HN.
? Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số tỉnh ta qua các năm. Giải thích sự thay đổi đó?
  GV mở rộng số dân của HN năm 2017 là 7654,8 nghìn người.
? Tại sao gia tăng cơ học của Hà Nội luôn dương?
GV chuẩn xác kiến thức.
- GV trình bày vấn đề gia tăng cơ giới: gia tăng cơ giới của Hà Nội thường là dương.
? Ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với đời sống và sản xuất của Hà Nội như thế nào?
  - GV nhấn mạnh: Hiện nay mức gia tăng dân số Hà Nội cao hơn mức trung bình của cả nước(1,8%, cả nước là 1,03%)

? Em có nhận xét gì về chất lượng lao động của Hà Nội?

? Em có nhận xét gì về kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của TP?
Thảo luận nhanh theo cặp trong thời gian 1 phút.
?Thuận lợi và khó khăn của kết cấu dân số đó?
  HS trả lời, GV bổ sung, chốt lại.

? Hà Nội có những dân tộc nào? chiếm bao nhiêu dân số của tỉnh?



? Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét cơ cấu dân số của Tp phân theo các ngành kinh tế?
   HS trả lời, GV chuẩn xác.





? Em có nhận xét gì về mật độ dân số của Hà Nội ?
(Mật độ dân số trung bình là 2.279 người/km2)
GV chuẩn xác.
? Trình bày sự phân bố dân cư của HN?
     Có mấy loại hình quần cư? Trình bày nét cơ bản của từng loại hình?


? Em có nhận xé gì về tình hình giáo dục của TP Hà Nội?


? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển y tế của TP Hà Nội?
 .



 ? Em có nhận xét gì về vị trí của Hà Nội ?
  HS quan sát và trả lời








HS trả lời.
Do điều kiện kinh tế ở đây có nhiều thuận lợi nên di cư thì ít  còn nhập cư thì nhiều




















HS thảo luận nhanh sau đó trả lời.








HS trả lời.










HS trả lời






HS trả lời.
1. Dân số và lao động
a. Dân số
- Số dân
  Năm 2011 là 6699,6 nghìn  người => quy mô dân số đứng thứ 2 sau TP HCM.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: 1,23% (năm 2010)
- Gia tăng cơ giới của Hà Nội thường là dương.













b. Nguồn lao động:
- Chất lượng cao nhất cả nước.
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo tuổi và giới
+ Kết cấu dân số già.
+  Tỉ lệ nữ nhiều hơn  nam.
 





b. Kết cấu dân số theo thành phần dân tộc
     Ÿ Dân tộc Kinh chiếm 99 % số dân.
     Ÿ Dân tộc ít người chiếm tỉ lệ rất thấp gồm các dân tộc Mường, Tày, Nùng, Dao.
c. Kết cấu dân số theo lao động
- Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm trên 30% lực lượng lao động, công nghiệp hơn 30%, dịch vụ hơn 30%
- Cơ cấu sử dụng lao động có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
3. Phân bố dân cư và các loại hình cư trú:
a. Phân bố dân cư:
- Mật độ dân số hơn 2009 người/km2 (năm 2010) đứng thứ 2 sau TP HCM.
- Phân bố dân cư không đều.
b. Các loại hình quần cư:
- Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
4. Tình hình phát triển  giáo dục, y tế.
a. Giáo dục
Giáo dục hoàn thiện từ tất cả các cấp học, đạt phổ cập THCS đang phấn đấu phổ cập THPT.
b. Y tế
- Tất cả các chỉ tiêu về y tế đều cao hơn cả nước.
- Không ngừng phát triển, mỗi xã có một trạm y tế, mỗi huyện có một trung tâm y tế…
5. Hà Nội vùng đất địa nhân- văn hóa Việt tiêu biểu.
- Hà Nội luôn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước.
Quan sát, tính toán, giải quyết vấn đề.









Phát triển ngôn ngữ, giải quyết vấn đề...








Thu thập và xử lí thông tin.









Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề.









Thu thập và xử lí thông tin.










Thu thập và xử lí thông tin.







Quan sát, tính toán, giải quyết vấn đề
 
          Hoạt động 2: IV. Các hoạt động kinh tế.
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
? Em có nhận xét gì về vị chí của Hà Nội ?

? Nêu các đặc điểm chung của nền kinh tế Hà Nội?
  GV chốt lại.






 
HS trả lời











 
1. Đặc điểm chung
   - Nền kinh tế đang có những bước khởi sắc
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn mức trung bình của cả nước
- Thu nhập bình quân đầu người không ngừng tăng.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
Quan sát, giải quyết vấn đề.









 

3. Hoạt động luyện tập:
Giải thích sự phân bố dân cư của thành phố Hà Nội.
4. Hoạt động vận dụng:
          Đánh giá chung tình hình phát triển dân cư của thành phố Hà Nội?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
          - Trả lời câu hỏi.
          - Chuẩn bị bài tiếp theo.


-------------------------------------------
 

Ngày soạn: 10/03/2020
TIẾT 53: ĐỊA LÍ TỈNH (THÀNH PHỐ)    (tiếp theo)
                                   BÀI 43: Các nghành kinh tế chính.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Hiểu được so với nền kinh tế chung cả nước, Hà Nội là 1 tỉnh có nền kinh tế phát triển.
          - Nắm được các ngành kinh tế chính, các sản phẩm tiêu biểu của từng ngành cũng như những định hướng phát triển trong thời gian tới.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc, phân tích biểu đồ để nắm vững kiến thức bài học.
3. Thái độ:
- Thấy được trách nhiệm của công dân Hà Nội trong việc phát triển kinh tế- xã hội.
4. Phát triển năng lực:
Giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tính toán; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng  số liệu thống kê, tranh ảnh.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS:
  1. GV: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
  2. HS:   đồ dùng học tập
 III.  CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:      
  1. Khởi động:
           -  Ổn định tổ chức.
           - Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm dân cư của Hà Nội? Kết cấu dân số của Hà Nội có những thuận lợi và khó khăn gì?
           - Giới thiệu bài:  Hà Nội có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, dân cư- xã hội. Vậy những điều kiện ấy tác động như thế nào tới kinh tế. Cô và các em sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
  2. Hoạt động hình thành kiến thức
 
  Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Công nghiệp

GV sử dụng bản đồ kết hợp biểu đồ quy mô, cơ cấu GDP trong tài liệu

?  Dựa vào cơ cấu GDP cho biết vị trí của ngành CN ?
?  Cơ cấu ngành công nghiệp gồm những cơ cấu nào?

GV nhận xét, chuẩn xác

?  Cơ cấu theo hình thức sở hữu gồm những hình thức nào?
? Cơ cấu theo ngành gồm những ngành nào ? Kể tên một số ngành CN cho biết những ngành nào chiếm tỉ lệ lớn?
GV nhận xét, chuẩn xác

? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của CN
? Sự phân bố CN có đặc điểm gì?
? Phương hướng phát triển CN ?
GV nhận xét, chuẩn xác

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nông - lâm - ngư nghiệp.

? Cơ cấu ngành nông nghiệp gồm những ngành nào?
? Sư phân bố CN ? Kể tên một số sản phẩm CN ?
GV nhận xét, chuẩn xác



? Ngành thủy sản có những ngành nhỏ nào? Đặc điểm ngành thủy sản?
GV nhận xét, chuẩn xác


? Ngành Lâm nghiệp có đặc điểm gì?
? Phương hướng phát triển nông nghiệp?
Nêu ví dụ ở địa phương

GV nhận xét, chuẩn xác

















Hoạt động 3: Tìm hiểu về Dich vụ
? Vị trí ngành dịch vụ trong nền kinh tế ?

? Kể tên các ngành và đặc điểm các ngành?
GV nhận xét, chuẩn xác


? Hoạt động dịch vụ có những đặc điểm nổi bật nào
? Vì sao Hà Nội là 1 trong 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.
? Kể các hoạt động dịch vụ ở địa phương
GV nhận xét, chuẩn xác

GV tổng kết bài học.








HS trả lời, nhận xét




HS trả lời, nhận xét, bổ sung





HS trả lời, bổ sung.











HS trả lời, nhận xét, bổ sung



HS trả lời, nhận xét, bổ sung


HS trả lời, nhận xét, bổ sung


HS trả lời, nhận xét, bổ sung





















HS trả lời, nhận xét, bổ sung


HS trả lời, nhận xét, bổ sung






HS trả lời, nhận xét, bổ sung

 
IV. Kinh tế.
2. Các ngành kinh tế.
a. Công nghiệp.
- Là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai cả nước.
- Chiếm 41,3% cơ cấu GDP và 21% nguồn lao động.
- Tốc độ tăng trưởng cao, bình quân 17,5%/ năm
- Cơ cấu theo hình thức sở hữu gồm:
+Kinh tế nhà nước
+  Kinh tế tư nhân
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Cơ cấu theo ngành:
+ Công nghiệp chế biến chiếm 95,3%
+ CN khai thác chiếm 0,7%
+ CN khác chiếm 4%
- Phân bố theo khu vực hình thành các khu công nghiệp và cụm công nghiệp, xen kẽ dân cư.
- Phương hướng: Phát triển kinh tế theo hướng CNH và HĐH.
b. Nông - lâm - ngư nghiệp.
- Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP song chiếm 31,6% nguồn lao động.
- Nông nghiệp gồm :
+ Chăn nuôi
+ Trồng trọt
+ Dịch vụ nông  nghiệp
Trồng trọt chiếm ưu thế
- Thủy sản:
+ Nuôi trồng
+ Chế biến
+ Đánh bắt
Chủ yếu là nuôi trồng (khoảng 10 nghìn ha)
- Lâm nghiệp:
Chiếm tỉ lệ nhỏ, có khoảng 21 nghìn ha rừng.
- Phương hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực.tăng tỉ trọng cây trồng có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóacó năng suet, chất lượng cao, sử dụng phương pháp tiến bộ, chú ý phòng dịch,  chuyên môn hóa sản xuất…
+ Nâng cao các giống vật nuôi có chất lượng cao.
+ Khai thac có hiệu quảvùng đồi núi, bảo vệ tốt rừng, kết hợp phát triển du lịch sinh thái.
c. Dịch vụ.
- Là ngành có vai trò quan trọngtrong hoạt động kinh tế phục vụ mọi ngành kinh  tế và nhu cầu người dân.
- Gồm:
+ GTVT
+ Bưu chính viễn thông
+ Thương mại
+ Du lịch
àLà một trong hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước
 
Giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tính toán; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng  số liệu thống kê, tranh ảnh
 

3. Hoạt động luyện tập: Cho HS nêu nội dung bài học.
4. Hoạt động vận dụng: GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bị Ôn tập HK II

---------------------------------------------






                  


Ngày soạn: 20/03/2020
                                        Tiết 54: ÔN TẬP HỌC KÌ II
 
  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức   
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 38 đến hết bài 44.
- Khái quát hóa, hệ thống hóa kiến thức trong học kì II
     2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng khai thác bản đồ, vẽ biểu đồ
     3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc
     4.  Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tính toán; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng  số liệu thống kê, tranh ảnh.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
  1. GV: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
  2. HS:   đồ dùng học tập
  III.  CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:  
- Trực quan.
-  Nêu và giải quyết vấn đề.
-  Đàm thoại.
 IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:     
  1. Khởi động: Ổn định tổ chức.
  2. Hoạt động hình thành kiến thức
GV nêu mục tiêu của giờ Ôn tập HK
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Năng lực
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vùng Đông Nam Bộ

GV sử dụng bản đồ tự nhiên và kinh tế VN

GV yêu cầu HS nêu những thế mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp,

GV nhận xét, bổ sung




GV yêu cầu HS nêu những thế mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành nông nghiệp GV nhận xét, bổ sung








GV yêu cầu HS nêu những thế mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ
GV nhận xét, bổ sung









Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

GV sử dụng bản đồ tự nhiên và kinh tế VN

GV yêu cầu HS nêu những thế mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành nông nghiệp,
GV nhận xét, bổ sung

GV yêu cầu HS nêu những thế mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp

 GV nhận xét, bổ sung






GV yêu cầu HS nêu những thế mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ
GV nhận xét, bổ sung












Hoạt động 3: Tìm hiểu về Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo.

GV cho HS trình bày về biển và đảo  nước ta, phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo Việt Nam.
HS bổ sung. GV tổng hợp kiến thức cơ bản.
Cho HS hỏi những vấn đề chưa nắm rõ. GV cùng HS giải đáp.



Hoạt động 4: Tìm hiểu về Địa lí thành phố Hà Nội



GV cho HS trình bày khái quát một số nội dung cơ bản về Vị trí, địa hính, tài nguyên, dân cư và các ngành kính tế của Hà Nội
HS bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức cơ bản.
Cho HS hỏi những vấn đề chưa nắm rõ. GV cùng HS giải đáp.




Hoạt động 5: Củng cố cách nhận biết và vẽ một số loại biểu đồ thường gặp
- Cách nhận biết và cách vẽ




GV tổng kết bài học.






HS trả lời, nhận xét, bổ sung







HS trả lời, nhận xét, bổ sung










HS trả lời, nhận xét, bổ sung







HS trả lời, nhận xét, bổ sung




HS trả lời, nhận xét, bổ sung


HS trả lời, nhận xét, bổ sung






HS trả lời, nhận xét, bổ sung











HS trả lời, nhận xét, bổ sung



HS trả lời, nhận xét, bổ sung















HS trả lời, nhận xét, bổ sung.


Thảo luận nhóm



Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
I. Địa lí vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
1. Vùng Đông Nam Bộ
- Các thế mạnh về tự nhiên  và dân cư, xã hội để phát triển công nghiệp
+ Vị trí
+ Địa hình
+ Tài nguyên : KS, nguồn nguyên, nhiên liệu tại chỗ và các vùng lân cận
+ Dân cư, lao động
+ Chính sách
+ Yếu tố con người
+ Thị trường
- Các thế mạnh về tự nhiên  và dân cư, xã hội để phát triển nông nghiệp
+ Địa hình
+ Khí hậu
+ Tài nguyên : đất, nước
+ Dân cư, lao động
+ Chính sách
+ Có ngành công nghiệp chế biến
+ Thị trường
- Các thế mạnh về tự nhiên  và dân cư, xã hội để phát triển dịch vụ
+ Vị trí
+ Các ngành kinh tế
+ Dân cư, lao động
+ Có các địa điểm du lịch
+ Chính sách
à Công nhiệp và dịch vụ là thế mạnh
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Các thế mạnh về tự nhiên  và dân cư, xã hội để phát triển nông nghiệp
+ Địa hình
+ Khí hậu
+ Tài nguyên : đất, nước
+ Dân cư, lao động
+ Chính sách
+ Có ngành công nghiệp chế biến
+ Thị trường
- Các thế mạnh về tự nhiên  và dân cư, xã hội để phát triển công nghiệp
+ Vị trí
+ Địa hình
+ Tài nguyên : KS, nguồn nguyên, nhiên liệu tại chỗ và các vùng lân cận
+ Dân cư, lao động
+ Chính sách
+ Yếu tố con người
+ Thị trường
- Các thế mạnh về tự nhiên  và dân cư, xã hội để phát triển dịc vụ
+ Vị trí
+ Các ngành kinh tế
+ Dân cư, lao động
+ Có các địa điểm du lịch
+ Chính sách
à Nông nghiệp và dịch vụ là thế mạnh

II. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo.
- Các ngành KT:
+ Khai thác, nuôi tròng và chế biến hải sản
+ Du lịch biển đảo
+ Khai thác khoáng sản
+ Giao thông vận tải biển
-  Nguyên nhân giảm sút tài nguyên và ô nhiễm MT biển
- Phương hướng bảo vệ tài nguyên và phóng chống ô nhiễm MT biển
III. Địa lí thành phố Hà Nội
- Vị trí
- Đặc trựng về địa hình và khí hậu
- Tài nguyên chủ yếu
- Dân cư
+ Số dân và tỉ lệ tăng dân số
+ Nguồn lao động (thuận lợi và khó khăn)
- Kinh tế
+ Công nghiệp và dịch vụ phát triển
+ Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng và đang chuyển dịch tích cực
IV. Củng cố cách nhận biết và vẽ một số dạng biểu đồ thường gặp.
- Biểu đồ tròn
- Biểu đồ miền
- Biểu đồ đường
- Biểu đồ cột: đơn, ghép, chồng
- Biểu đồ kết hợp
Giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tính toán; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng  số liệu thống kê, tranh ảnh
 
3. Hoạt động luyện tập: Cho HS nêu mục đích của bài ôn tập.
4. Hoạt động dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau thi học kì II

                                          



























Ngày soạn: 30/ 03/2020
Tiết 55: KIỂM TRA HỌC KÌ 2
                                                              
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức
- Kiểm tra kiến thức cơ bản về vùng đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, các ngành kinh tế biển, địa lí địa phương Thành phố Hà Nội.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa  kiến thức.
2. Kĩ năng
- Củng cố và phát triển kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, xác lập các mối quan hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
          - GV: Đề, ma trận, đáp án.
          - HS: Đồ dùng cần thiết.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Kiểm tra viết.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
     1. Khởi động:
           -  Ổn định tổ chức.
           - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
           - Giới thiệu bài:  
  2. Hoạt động hình thành kiến thức: (Phát đề)
MA TRẬN
 
            Cấp độ
Tên
chủ đề     
 


Nhận biết


Thông hiểu
Vận dụng

Cộng
 
Cấp độ thấp

Cấp độ cao
Vùng Đông Nam Bộ Câu 2

 

 
   
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu:1
Số điểm:0,5
 
     
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Câu 1

 
     
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu:1
Số điểm:0,5
 
     
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường
 biển - đảo
Câu 3

 
Câu 5    
Số câu: 2
Số điểm: 3,0
Số câu:1
Số điểm:1,0
Số câu:1
Số điểm:2,0


 
 
Địa lí địa phương
( Địa lí Thành phố Hà Nội )
  Câu 4 Câu 6
Câu 7 ý a
Câu 7 ý b

 

Số câu: 3,0
Số điểm: 6,0
  Số câu:1
Số điểm:1,0
Số câu:2
Số điểm:4,5
Số câu:0,5
Số điểm:0,5
 

Tổng số

Số câu: 3
Số điểm: 2,0

Số câu: 2
Số điểm: 3,0

Số câu: 1,5
Số điểm: 4,5

Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5

Số câu: 7
Số điểm: 10,0
 


 ĐỀ BÀI
A.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm)
          Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái đầu đáp án đúng :
Câu 1: Các ngành công nghiệp trọng điểm của đồng bằng sông Cửu Long là:
 
A. Chế biến lương thực thực phẩm.                 B. Hóa chất.
C. Vật liệu xây dựng.            D. Cơ khí nông nghiệp.
Câu 2: Năm 2002 dân số của vùng Đông Nam Bộ là:
 
A.  9,9 triệu người B. 10,9 triệu người C. 11,9 triệu người D. 12,9 triệu người
Câu 3: Hãy nối các ý ở cột A( Tên đảo) với các ý ở cột B (Tỉnh, thành phố) để được
 kiến thức đúng:(1điểm)
 
A. Tên đảo B. Tỉnh, thành phố Ý nối
1. Cát Bà a. Bà Rịa – Vũng Tàu 1-.................
2. Côn Đảo b. Bình Thuận 2-.................
3. Lý Sơn c. Hải Phòng 3-.................
4. Phú Quốc d. Kiên Giang 4-.................
5. Cô Tô e. Quảng Ngãi 5-.................
  f. Quảng Ninh  
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức đúng (1điểm)
“ Hà Nội có vị trí địa lí- chính trị quan trọng, có ưu thế đặc biệt so với các địa phương khác. Thủ đô Hà Nội “Là(1)....của cả nước, đầu não chính trị- hành chính(2)...,(3)....đa chức năng, một mô hình thể hiện sự tiếp nối quá trình hình thành và phát triển của (4)....- Hà Nội” ”
(1)........................................................................  (2)...............................................................
(3).........................................................................  (4)..............................................................                                                
B. TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 5 : (2 điểm)
       a.Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển của nước ta?
       b. Hiện nay môi trường biển- đảo của nước ta đang bị ô nhiễm. Trình bày nguyên nhân và hậu quả? (1,0 điểm)
Câu 6: (2,0điểm) Em hãy chứng minh rằng Hà Nội là vùng đất địa- văn hóa Việt tiêu biểu?
Câu 7: (3,0điểm) Cho bảng số liệu:
 
Khu vực Nông - Lâm -Ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ
Năm 2014 4,7 % 41,6 % 53,7 %
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hà Nội năm 2014 ?
      b. Qua biể đồ đã vẽ nhận xét cơ cấu kinh tế của Hà Nội?



HƯỚNG DẪN CHẤM

A.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm)
Câu 1: A, C, D.       Câu 2: B.         Câu 3: 1-c,  2- a,   3- e,   4- d,    5- f,    6- b
Câu 4: (1) trái tim         (2) quốc gia       (3) thủ đô        (4) Thăng Long
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
B. TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 5(2 điểm)
 a.Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển của nước ta? (1đ)
 - Vị trí: Nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng thuận tiện cho giao thông đường thủy.
- Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh→ xây dựng các cảng biển đặc biệt là cảng nước sâu.
- Vùng biển rộng, nước biển ấm tạo điều kiện cho thủy, hải sản sinh trưởng và phát triển.
- Thuộc biển Đông, nơi giao thoa của các luồng gió mùa và vành đai sinh vật→ Tài nguyên thủy sản, khoáng sản phong phú.
- Bờ biển dài, trên biển có nhiều phong cảnh đẹp→ du lịch
  b. Hiện nay môi trường biển- đảo của nước ta đang bị ô nhiễm. Trình bày nguyên nhân và hậu quả? (1,0 điểm)
- Nguyên nhân:
+ Khai thác bừa bãi đặc biệt sử dụng thuốc nổ.
+ Cơ chế quản lí lỏng lẻo.
+ Xả rác và chất thải bừa bãi.
+ Dầu tràn do khai khác và tai nạn trên biển…
-Hậu quả: Môi trường biển ngày càng ô nhiễm, bị suy giảm cả số lượng và chất lượng. 
Câu 6: (2,0điểm) Em hãy chứng minh rằng Hà Nội là vùng đất địa- văn hóa Việt tiêu biểu?
-Năm 1010, Hà Nội được vua Lý Thái Tổ chọn làm kinh đô và đặt tên là Thăng Long với mong muốn kinh thành ngày càng phồn thịnh. Bởi đây là nơi có thế rồng cuộn hổ ngồi…
- Ngày nay, Hà Nội đã mở rộng nhưng vẫn lưu giữ được nhiều nét tiêu biểu của cộng đồng dân cư nông nghiệp cổ…
- Hà Nội là vùng đất địa linh nhân kiệt nơi tập trung nhiều nhất các di tích văn hóa, lịch sử của cả nước, nổi tiếng với mảnh đất trăm nghề, nhiều lễ hội truyền thống. Có 4 di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của nhân loại.
- Có nhiều món ăn đặc sản.
- Hà Nội luôn là trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa lớn của cả nước, có vị trí xứng đáng trong khu vực và thế giới.
Lưu ý: Với các ý lớn phải kể tên ví dụ để chứng minh. Nếu không đưa ra được ví dụ thì chỉ được tối đa 1,5 điểm.
Câu 7: (3,0điểm)      
a) Vẽ biểu đồ: (2,5điểm)      
 
  • Vẽ đúng dạng biểu đồ hình tròn. (2,0 đ)
  • Chính xác tỉ lệ.(0,25 đ)
  • Có chú giải, ghi tên biểu đồ (0,25 đ)
       b) Nhận xét: (0,5đ)
       - Dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của TP(53,1%)
       - Công nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng lớn thứ hai, nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất thấp.
     →  Cơ cấu kinh tế của TP Hà Nội đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
3. Hoạt động luyện tập: Nhắc nhở thái độ làm bài của HS.
4. Hoạt động luyện tập.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
-------------------------------------------------


TIẾT 56: CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II...

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa  kiến thức.
2. Kĩ năng
- Củng cố và phát triển KN phân tích BĐ, LĐ, BSL, xác lập các mối quan hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ.
3. Thái độ
- Có thái độ làm bài nghiêm túc.
4. Phát tiển năng lực:
Năng lực tổng hợp các nội dung kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Đáp án, biểu điểm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM.
Rèn các kĩ năng tổng hợp.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ (không).
2.  Chữa bài kiểm tra.
* Ưu điểm:
- Đa số học sinh nắm kiến thức tốt.
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Kỹ năng vẽ biểu đồ tốt. Nhận xét đầy đủ có số liệu minh chứng.
- Trình bày khoa học, rõ ràng mạch lạc.
* Nhược điểm:
- Một số học sinh kiến thức còn lơ mơ.
- Chưa xác định đúng yêu cầu của đề nên trả lời không đúng trọng tâm của câu hỏi.
- Một số học sinh vẽ biểu đồ độ chính xác và thẩm mĩ chưa cao, khi nhận xét thì chưa có số liệu.
- Trình bày còn cẩu thả, chữ viết còn bẩn, trình bày chưa khoa học.

 
Lớp Tổng Giỏi Khá Trung bình
SL % SL % SL %
9A 30 10 33 20 67 0 0
9B 27 5 19 22 81 0 0
9C 41 40 98 1 2 0 0

3. Hoạt động luyện tập:
4. Hoạt động luyện tập.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
-------------------------------------------------











       


 

Nguồn tin: Giáo viên: Nguyễn Thị Lê

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Vun đắp ước mơ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây