Nội dung | Mức độ cần đạt | Cộng | ||||
Chủ đề | Nguồn ngữ liệu | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
I. ĐỌC - HIỂU | Ngữ liệu: Đoạn trích Trong lòng mẹ | - Nhận biết được phương thức biểu đạt. - Nêu khái quát nội dung đoạn trích. - Xác định được trường từ vựng. |
Giải thích ngữ liệu được đề cập trong đoạn trích. | |||
Số câu | 3 | 1 | 4 | |||
Số điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 3,0 điểm | |||
Tỉ lệ | 20 % | 10 % | 30 % | |||
II. LÀM VĂN |
Câu 1. Viết đoạn văn - Khoảng 7 – 10 câu - Bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ. |
- Nhận biết kiểu bài tự sự kết hợp biểu cảm. |
- Hiểu nội dung vấn đề. - Có liên hệ thực tế. |
Viết được đoạn văn tự sự kết hợp biểu cảm . | ||
Số câu | 1(c1) | 1(c1) | 1(c1) | 1 | ||
Số điểm | 0,5 điểm | 1,0 điểm | 0,5 điểm | 2,0 điểm | ||
Tỉ lệ | 5 % | 10 % | 5 % | 20 % | ||
Câu 2. Thuyết minh một thứ đồ dùng | Xác định được kiểu bài thuyết minh. |
Nêu và thể hiện được tình cảm đối với đối tượng | - Bố cục hợp lí, chặt chẽ. - Biết liên hệ thực tế |
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh - Biết mở rộng vấn đề. |
||
Số câu | 1(c2) | 1(c2) | 1(c2) | 1(c2) | 1 | |
Số điểm | 0,5 điểm | 1,0 điểm | 1,5 điểm | 2,0 điểm | 5,0 điểm | |
Tỉ lệ | 5 % | 10 % | 15 % | 20 % | 50 % | |
Tổng cộng | Số câu | . | . | . | . | 6 |
Số điểm | 3,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 2,0 điểm | 10,0 điểm | |
Tỉ lệ % | 30 % | 30 % | 20 % | 20 % | 100 % |
Trường: ……………………................ Ngày kiểm tra: …............... Họ và tên: …………………Lớp: …. Buổi:.................................... |
SBD: ……. | ||
Điểm | Lời phê của giáo viên | Người chấm bài (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Người coi kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐỀ THAM KHẢO |
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này |
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (3 điểm) |
1 | Các từ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng thuộc trường từ vựng các bộ phận con người. | 0,5 |
2 | Trong đoạn trich trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. | 0,5 | |
3 | Nội dung khái quát của đoạn trích: Niềm sung sướng đến cực điểm của bé Hồng khi gặp lại mẹ. | 1,0 | |
4 |
Bé Hồng vô cùng sung sướng, hạnh phúc khi được ngồi trong vòng tay dịu dàng của mẹ là vì: - Cảm giác sung sướng đến mê li, rạo rực cả người khi được hít thở trong bầu không khí của tình mẫu tử tuyệt vời.... |
0,5 | |
- Tất cả mọi giác quan của Hồng đều thức dạy và mở ra để cảm nhận tận cùng những cảm giác rạo rực, sung sướng cực điểm khi được ngồi trong vòng tay dịu dàng của mẹ. | 0,5 | ||
PHẦN II. LÀM VĂN (7 điểm) |
1 (2 điểm) |
HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ tình yêu của mình đối với mẹ. Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về nội dung và hình thức | |
a. Đảm bảo về thể loại, thể thức, số câu. | 0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề, có liên hệ thực tế. | 0,25 | ||
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau: | 1,0 | ||
- Mẹ là niềm hạnh phúc mà con có được, là người phụ nữ chịu thương chịu khó nhất, là người phải gồng mình gánh vác gia đình, là người cho con người sống, cho con nghị lực, cho con mọi thứ tốt đẹp nhất trên đời… - Niềm hạnh phúc lớn nhất cuộc đời của mỗi người là có mẹ và còn mẹ bên cạnh chúng ta. - Tình yêu của mẹ là vô điều kiện sẽ không bao giờ mất đi dù cho con có làm bất cứ điều gì mẹ cũng không trách. - Kể một số việc làm và hành động của em thể hiện tình yêu với mẹ: Giúp đỡ mẹ làm công việc nhà những lúc bố mẹ mệt hoặc ốm đau; tích cực học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, nhân cách,… - Ai còn mẹ xin đừng làm mẹ khóc vì với riêng bản thân em mẹ là điều tuyệt vời nhất và là niềm hạnh phúc to lớn nhất mà em có được. |
|||
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề (tình yêu của em đối với mẹ). | 0,25 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. | 0,25 | ||
2 (5 điểm) |
Viết bài văn thuyết minh Đề: Thuyết minh về chiếc bút bi. |
||
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận. Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Sử dụng phương pháp thuyết minh hợp lí. |
0,5 | ||
b. Xác định đúng kiểu bài và đối tượng thuyết minh; biết liên hệ thực tế và mở rộng vấn đề. | 0,5 | ||
c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo các ý sau: * Mơ bài. Học sinh giới thiệu khái quát về chiếc bút bi. |
0,5 | ||
* Thần bài - Nguồn gốc, xuất xứ: + Nguồn gốc xuất xứ của các loại bút + Giới thiệu được các loại bút - Cấu tạo: + Cấu tạo bên ngoài: vỏ bút ,chất liệu, kiểu dáng.màu sắc,công dụng + Cấu tạo bên trong: chất liệu, cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động của viên bi khi ta viết .. - Thuyết minh được công dụng của cây bút. + Học sinh sử dụng bút để viết bài và làm bài tập. + Thầy cô dùng bút để soạn bài. + Các nhà lãnh đạo dùng bút để kí duyệt các kế hoạch + Các bà các mẹ nội trợ dùng bút để ghi chép cách nấu các món ăn … - Thuyết minh về cách sử dụng và bảo quản. + Cất vào hộp cẩn thận khi không sử dụng + Viết xong cần đậy nắp lại ngay + Không viết bút lên các bề mặt cứng như gỗ, đá, kim loại… + Không làm rơi bút….. |
0,25 0,25 1,0 1,0 |
||
* Kết bài. Đánh giá được vai trò, vị trí của cây bút trong đời sống của chúng ta. + Bút bi chiếm một vị trí rất quan trọng trong học tập và trong đời sống của chúng ta + Cho dù công nghệ thông tin có phát triển đến đâu thì bàn phím của máy tính cũng không thể thay thế hoàn toàn cho cây bút… |
0,5 | ||
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc | 0,25 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. | 0,25 | ||
Tổng điểm | 10,0 |
Nguồn tin: Giáo viên: Thái Thị Hải
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn