Tên chủ đề (nội dung,chương…) | Năng lực cần đánh giá | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||
Chủ đề 1: Văn học - Chiếc lá cuối cùng - Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 |
- Năng lực quan sát, cảm nhận ,suy nghĩ, thực hành . |
- Nêu việc làm hạn chế tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông. |
- Nêu nghệ thuật đảo ngược tình huống |
|||
Số câu 2 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 % |
1 1 10 % |
1 1 10 % |
2 2 20% |
|||
Chủ đề 2:Tiếng Việt - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . - Từ tượng hình , từ tượng thanh . - Nói quá |
- Năng lực quan sát , thực hành |
- Xác định từ - Xác định loại từ . |
- Nêu tác dụng |
|||
Số câu 3 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 % |
2 1 10 % |
1 1 10% |
3 2 20% |
|||
Làm văn - Phương thức biểu đạt - Ngôi kể - Bố cục - Tạo lập văn bản thuyết minh |
- Năng lực quan sát - Năng lực trình bày - Năng lực thực hành , sáng tạo |
- Nhận ra phương thức biểu đạt , ngôi kể trong bài văn. - Thể hiện rõ bố cục 3 phần |
-Viết đúng chính tả - Trình tự hợp lí |
- Cách diễn đạt , hành văn lưu loát |
- Bài văn có sáng tạo phù hợp yêu cầu đề |
|
Số câu :1 Số điểm : 6 Tỉ lệ 60 % |
2 20% |
1 10% |
2 20% |
1 10% |
6 60% |
|
Tổng số câu 6 Tổng số điểm :10 Tỉ lệ 100 % |
2+1/3 33% |
2 + 1/6 3 30% |
1+1/3 1 10% |
1/6 1 10% |
6 10 100% |
Nội dung | Điểm |
Câu 1: Tìm đúng từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương (0.5đ) - Từ ngữ toàn dân : thuyền - Từ ngữ địa phương : ghe |
0.5 |
Câu 2 : Lom khom , lác đác : là từ tượng hình ( 0.5đ ) | 0.5 |
Câu 3: Xác định đúng biện pháp nói quá (0.5đ) ; Nêu tác dụng (0.5đ) , tổng (1đ ) a. Ngàn cân treo sợi tóc : là cách nói hình ảnh phi thực tế để giúp người đọc nhận thức mức độ nguy hiểm một cách cụ thể nhất . b. Hẹn chín mà quên mười là hoàn toàn không có trong thực tế. Chính cách nói phóng đại quá sự thật này đã nhấn mạnh thái độ trách móc đối với sự “quên” của người hẹn . |
0.5 0.5 |
Câu 4 : Nêu được tình huống đảo ngược hai lần trong văn bản (1 đ) - Giôn – xi bị bệnh sưng phổi tưởng chết nhưng cuối cùng lại sống. - Cụ Bơ-men khỏe mạnh nhưng cuối cùng lại chết vì bệnh sưng phổi . |
1 |
Câu 5 : Nêu được việc làm để hạn chế tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông (1đ) - Không sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết. - Sử dụng các túi đựng không phải bằng ni lông mà bằng giấy, lá... - Nói những hiểu biết của mình về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cho mọi người chung quanh . |
1 |
Câu 6: (6 điểm) Đề : Hãy thuyết minh cách làm một món ăn mà em yêu thích . a. Mở bài : Giới thiệu món ăn mà em định thuyết minh . (1đ) b. Thân bài : (4đ) - Nêu nguyên liệu để làm món ăn . (1đ) VD : Món Mì xào thịt. Nguyên liệu gồm : + 200g thịt bò. + 2 quả cà chua. + Dầu ăn. + Mì sợi. + Gia vị : hành tươi , rau mùi , muối , nước mấm , giấm , tỏi , ớt , hạt tiêu . - Cách chế biến .(2đ) + Thịt bò rửa sạch , lọc hết gân xơ , thái mỏng ngang thớ , ướp với chút dầu ăn. + Cà chua rửa sạch , thái mỏng , hành tươi rửa sạch cắt khúc. + Mì sợi chần qua nước sôi , nhúng qua nước lã vớt ra để ráo để lúc xào không bị dính . Cho dầu vào chảo , đun nóng , cho thịt bò vào đảo đều đến chín tới, nêm một chút gia vị , đảo đều và xúc ra để riêng . + Cho tiếp cà chua vào chảo, đảo đều cho chín nhuyễn , thêm một chút nước , một chút gia vị để làm sốt cà chua , xúc ra để riêng . + Cho thêm dầu vào chảo, đun đến nóng , cho mì vào đảo đến khi sợi mì săn lại , cho cà chua và thịt bò vào đảo đều với mì cho chín quyện vào nhau , rắc ít hành cho thơm , xúc ra đĩa , bày rau mùi lên , rắc hạt tiêu xay. Ăn nóng với nước mắm pha giấm , đường cùng rau xà lách , rau mùi thơm . - Cách ăn để cảm thấy hết được hương vị độc đáo của món ăn . (0.5đ) - Những điều cần lưu ý , giá trị của món ăn được nói tới trong tục ngữ , ca dao ( nếu có ) (0.5đ) c. Kết bài : Nhấn mạnh giá trị dinh dưỡng và giá trị văn hóa của món ăn . Tình cảm của người viết với món ăn được thuyết minh . (1đ) |
1 4 1 |
Nguồn tin: Giáo viên: Thái Thị Hải
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn